Giá vàng lúc 15 giờ 30 hôm nay 4/2/2021:
Chiều nay giá vàng miếng trong nước được Tập Đoàn Vàng bạc đá quý Doji niêm yết ở mức 56,3 triệu đồng/lượng (mua vào) và 56,7triệu đồng/lượng (bán ra), tăng 50 ngàn đồng/ lượng chiều mua vào và tăng 100 ngàn đồng/ lượng chiều bán ra so với sáng nay.
Công ty SJC (TPHCM) niêm yết giá vàng ở mức 56,25 - 56,55 triệu đồng/lượng (mua vào-bán ra), tăng 100 ngàn đồng/ lượng cả hai chiều mua - bán so vớiđầu phiên.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 15 giờ 30 ngày 4/2/2021
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1L - 10L |
56.250 |
56.750 |
Vàng SJC 5c |
56.250 |
56.770 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
56.250 |
56.780 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
54.050 |
54.550 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
54.050 |
54.650 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
53.650 |
54.350 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
52.812 |
53.812 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
38.917 |
40.917 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
29.839 |
31.839 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
20.816 |
22.816 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
56.250 |
56.770 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
56.250 |
56.770 |
Nguồn: SJC
Giá vàng lúc 8 giờ 30 hôm nay 4/2/2021:
Sáng nay giá vàng miếng trong nước được Tập Đoàn Vàng bạc đá quý Doji niêm yết ở mức 56,25 triệu đồng/lượng (mua vào) và 56,6 triệu đồng/lượng (bán ra), giảm 100 ngàn đồng/ lượng chiều mua vào và giảm 150 ngàn đồng/ lượng chiều bán ra so với chiều 3/2.
Công ty SJC (TPHCM) niêm yết giá vàng ở mức 56,15 - 56,65 triệu đồng/lượng (mua vào-bán ra), giảm 200 ngàn đồng/ lượng cả hai chiều mua - bán so với hôm qua.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 8 giờ 30 ngày 4/2/2021
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1L - 10L |
56.150 |
56.650 |
Vàng SJC 5c |
56.150 |
56.670 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
56.150 |
56.680 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
54.100 |
54.600 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
54.100 |
54.700 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
53.700 |
54.400 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
52.861 |
53.861 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
38.954 |
40.954 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
29.868 |
31.868 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
20.837 |
22.837 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
56.150 |
56.670 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
56.150 |
56.670 |
Nguồn: SJC
Giá vàng lúc 6 giờ hôm nay 4/2/2021:
Giá vàng thế giới:
Trên sàn Kitco giá vàng giao dịch ở mức 1834.1 - 1835.1 USD/ ounce. Giá vàng kỳ hạn tháng 4 tăng 1,3 USD lên 1.834,70 USD. Giá vàng trên thị trường quốc tế quay đầu tăng nhẹ nhờ lực cầu bắt đáy sau cú tụt giảm mạnh trước đó. Tuy nhiên, mức tăng khá khiêm tốn do các thị trường chứng khoán tăng mạnh và nước Mỹ ghi nhận tín hiệu tích cực.
Giá vàng cao hơn một chút do sự điều chỉnh tăng từ áp lực bán vào thứ Ba. Sự thống nhất của thị trường chứng khoán toàn cầu trong tuần này vẫn là một trọng số giảm đối với các kim loại trú ẩn an toàn.
Thị trường chứng khoán toàn cầu chủ yếu ổn định hơn qua đêm. Các chỉ số chứng khoán của Mỹ n phục hồi mạnh mẽ sau những đợt giảm gần đây. Giá chỉ số chứng khoán đang trở lại gần mức cao. Tâm lý thích rủi ro lạc quan hơn trong tuần này trong bối cảnh các báo cáo thu nhập doanh nghiệp nhìn chung tốt và những ý tưởng người Mỹ sẽ sớm nhận được một gói kích thích khác từ chính phủ, cùng với việc tăng chi tiêu liên bang trong các lĩnh vực như cơ sở hạ tầng.
Giá dầu thô kỳ hạn của Nymex cao hơn một cách chắc chắn và đạt mức cao nhất trong 12 tháng nữa, giao dịch quanh mức 56,00 USD / thùng. Thị trường dầu thô có xu hướng tăng là một yếu tố tăng giá đối với kim loại và ngành hàng hóa thô. Lợi tức trên trái phiếu kho bạc Mỹ kỳ hạn 10 năm chuẩn là 1,12%.

Giá vàng trong nước
Khi giá vàng thế giới quay đầu giảm do áp lực chốt lời kéo giá vàng trong nước giảm sâu và rơi khỏi ngưỡng 57 triệu đồng/lượng.
Cụ thể, giá vàng miếng trong nước được Tập Đoàn Vàng bạc đá quý Doji niêm yết ở mức 56,35 triệu đồng/lượng (mua vào) và 56,75 triệu đồng/lượng (bán ra), bằng giá niêm yết đầu phiên.
Công ty SJC (TPHCM) niêm yết giá vàng ở mức 56,35 - 56,85 triệu đồng/lượng (mua vào-bán ra), giữ nguyên mức niêm yết sáng qua.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 15 giờ 30 ngày 3/2/2021
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1L - 10L |
56.350 |
56.850 |
Vàng SJC 5c |
56.350 |
56.870 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
56.350 |
56.880 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
54.300 |
54.800 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
54.300 |
54.900 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
53.900 |
54.600 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
53.059 |
54.059 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
39.104 |
41.104 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
29.985 |
31.985 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
56.350 |
56.850 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
56.350 |
56.870 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
56.350 |
56.870 |
Nguồn: SJC