Cập nhật giá vàng mới nhất hôm nay 4/7/2021:
Cập nhật giá vàng lúc 6 giờ hôm nay 4/7/2021:
Giá vàng thế giới:
Giá vàng kỳ hạn giao tháng Tám tăng 0,4% và khép lại phiên giao dịch 2/7 ở mức 1.783,3 USD/ounce - mức tăng cao nhất kể từ phiên 23/6. Tuy vậy mức tăng này khá khiêm tốn so với thời điểm đóng phiên cuối tuần trước (mức 1.782,80 USD/ounce).
Giá vàng thế giới tăng tuần thứ hai liên tiếp trong bối cảnh nhà đầu tư cân nhắc về tốc độ tăng đột biến của biến chủng Delta của virus SARS-CoV-2 và kỳ vọng về việc Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) tăng lãi suất sớm.
Giá vàng đã chịu sức ép trước bình luận của các quan chức Fed về khả năng tăng lãi suất vào năm 2023 cũng như bắt đầu thu hẹp chương trình mua trái phiếu.
Tuy nhiên, giới quan sát nhận định, sức hấp dẫn của vàng như một công cụ phòng ngừa lạm phát sẽ vẫn được duy trì, khi đà tăng của lạm phát dự kiến có thể kéo dài lâu hơn.
Giá vàng trong nước:
Trong tháng 6, giá vàng đã giảm 200 nghìn đồng/lượng ở chiều mua vào và 450 nghìn đông/lượng ở chiều bán ra. Đến đầu tháng 7, giá vàng trong nước theo đà tăng của vàng thế giới đã phục hồi, trở lại mức trên 57 triệu đồng/lượng.
Chốt phiên cuối tuần giá vàng miếng được Tập Đoàn Vàng bạc đá quý Doji niêm yết ở mức 56,5 triệu đồng/lượng (mua vào) và 57 triệu đồng/lượng (bán ra), giữ nguyên chiều mua vào và tăng 300.000 đồng/lượng chiều bán ra so với chiều qua.
Còn công ty vàng bạc đá quý Sài Gòn niêm yết giá vàng SJC cũng ở mức 56,6 triệu đồng/lượng (mua vào) và 57,2 triệu đồng/lượng (bán ra) tại TPHCM, tăng 50.000 đồng/lượng chiều bán ra so với phiên trước.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 8 giờ 30 ngày 3/7/2021
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1L - 10L |
56.600 |
57.200 |
Vàng SJC 5c |
56.600 |
57.220 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
56.600 |
57.230 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
51.200 |
51.800 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
51.200 |
51.900 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
50.800 |
51.500 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
49.990 |
50.990 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
36.779 |
38.779 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
28.178 |
30.178 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
19.628 |
21.628 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
56.600 |
57.220 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
56.600 |
57.220 |
Nguồn: SJC
Theo dõi Giá vàng - VOH để cập nhật những thông tin và phân tích về giá vàng mới nhất tại:
Fanpage: https://www.facebook.com/giavang9999/
Group thảo luận: https://www.facebook.com/groups/giavangvoh