VOH online cập nhật liên tục giá vàng trong ngày. Giờ được tính theo giờ Việt Nam (GMT+7). Mức giá trong bài có giá trị tham khảo trong thời điểm cập nhật. Bấm F5 hoặc Refresh để cập nhật tin giá vàng mới nhất.
Mời các bạn cập nhật thông tin mới nhất về giá vàng: Giá vàng hôm nay 6/1/2018: Giá vàng cuối tuần neo ở mức cao |
* Tỷ giá ngoại tệ hôm nay 5/1/2018: Giá USD giảm, Giá Euro tăng
* Giá vàng lúc 16 giờ ngày 5/1/2018
Giá vàng thế giới trên sàn Kitco giao dịch ở mức 1317 - 1318 USD/ounce, giảm nhanh 4,6 USD/ounce so với đầu phiên.
Trong nước, Tập đoàn Doji niêm yết vàng miếng ở mức 36,56 - 36,64 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra), giảm 10 ngàn đồng/lượng cả hai chiều mua - bán so với đầu phiên. Công ty SJC niêm yết vàng 99,99 ở mức 36,49 - 36,69 triệu đồng/lượng, cùng giảm 10 ngàn đồng/lượng chiều mua và chiều bán so với lúc 8 giờ 30 sáng nay
Giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 16 giờ ngày 5/1/2018
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP. Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1 Kg |
36.490 |
36.690 |
Vàng SJC 10L |
36.490 |
36.690 |
Vàng SJC 1L - 10L |
36.490 |
36.690 |
Vàng SJC 5c |
36.490 |
36.710 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
36.490 |
36.720 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 5p,1c,2c,5c |
36.090 |
36.490 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
35.740 |
36.490 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
35.379 |
36.129 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
26.120 |
27.520 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
20.026 |
21.426 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
13.968 |
15.368 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
36.490 |
36.710 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
36.490 |
36.710 |
Nguồn: SJC
* Giá vàng lúc 12 giờ ngày 5/1/2018
Giá vàng thế giới trên sàn Kitco giao dịch ở mức 1321 - 1322 USD/ounce, giảm 0,6 USD/ounce so với đầu phiên
Trong nước, Tập đoàn Doji niêm yết giá vàng miếng ở mức 36,57 - 36,65 triệu đồng/lượng. Công ty SJC niêm yết vàng 99,99 ở mức 36,5 - 36,7 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra), giữ nguyên mức niêm yết sáng nay.
Giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 8 giờ 30 ngày 18/12/2017
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP. Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1 Kg |
36.500 |
36.700 |
Vàng SJC 10L |
36.500 |
36.700 |
Vàng SJC 1L - 10L |
36.500 |
36.700 |
Vàng SJC 5c |
36.500 |
36.720 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
36.500 |
36.730 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 5p,1c,2c,5c |
36.150 |
36.550 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
35.800 |
36.550 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
35.438 |
36.188 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
26.165 |
27.565 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
20.061 |
21.461 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
13.993 |
15.393 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
36.500 |
36.720 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
36.500 |
36.720 |
Nguồn: SJC
* Giá vàng lúc 8 giờ 30 ngày 5/1/2018
Giá vàng thế giới trên sàn Kitco giao dịch ở mức 1321.10 - 1322.10 USD/ounce ,giảm 0,5 USD/ounce so với đầu phiên hôm nay. Trong nước, công ty SJC niêm yết vàng 99,99 ở mức 36,5 - 36,7 triệu đồng/lượng, tăng 60 ngàn đồng/lượng so với chốt phiên chiều qua (4/1)
Giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 8 giờ 30 ngày 5/1/2018
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP. Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1 Kg |
36.500 |
36.700 |
Vàng SJC 10L |
36.500 |
36.700 |
Vàng SJC 1L - 10L |
36.500 |
36.700 |
Vàng SJC 5c |
36.500 |
36.720 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
36.500 |
36.730 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 5p,1c,2c,5c |
36.150 |
36.600 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
35.800 |
36.600 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
35.438 |
36.238 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
26.203 |
27.603 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
20.090 |
21.490 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
14.014 |
15.414 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
36.500 |
36.720 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
36.500 |
36.720 |
Nguồn: SJC
* Giá vàng lúc 6 giờ ngày 5/1/2018
Giá vàng thế giới trên sàn Kitco giao dịch ở mức 1321.60 - 1322.60, tăng hơn 10 USD/ounce so với cập nhật lúc 16 giờ hôm qua. Giá vàng giao tháng 2 trên sàn Comex đã tăng 2.20 USD/ounce ở mức 1320.70 USD/ounce.
Báo cáo việc làm quốc gia ADP của Mỹ vào thứ năm cho thấy mức tăng 250.000, cao hơn đáng kể so với mức tăng 195.000 người dự kiến. Ngay khi những số liệu này được công bố, giá vàng và bạc giảm xuống vào buổi trưa hôm qua 4/1 nhưng sau đó nhanh chóng lấy lại đà tăng.
Căng thẳng Iran vẫn chưa thể dịu lại được xem là yếu tố hỗ trợ vàng và bạc an toàn, cũng như thúc đẩy thị trường dầu thô. Chỉ số Đô la Mỹ vẫn thấp trong khi đó, giá dầu thô của Nymex đã cao hơn và đạt mức cao trong ba năm qua trên 62 USD/thùng.
Các nhà kinh doanh và nhà đầu tư đang mong đợi báo cáo việc làm hôm nay 5/1 (giờ Hoa Kỳ) ở Hoa Kỳ từ Bộ Lao động. Báo cáo này được cho là dữ liệu quan trọng nhất của Hoa Kỳ trong tháng. Số liệu tháng 12 của nhóm phi nông nghiệp được dự báo sẽ tăng lên 180.000.
Trong nước, chốt phiên chiều qua, Tập đoàn Doji niêm yết giá vàng miếng ở mức 36,49 - 36,57 triệu đồng/lượng, giảm 10 ngàn đồng/lượng so với đầu phiên. Công ty SJC niêm yết giá vàng 99,99 ở mức 36,44 - 36,64 triệu đồng/lượng, vẫn giữ nguyên mức niêm yết sáng qua