Giá vàng lúc 8 giờ 30 ngày 5/10/2019:
Sáng nay, tập đoàn Doji niêm yết vàng miếng ở mức 41,77 - 42,27 triệu đồng/lượng.
Công ty SJC niêm yết vàng 99,99 ở mức 41,75 - 42,05 triệu đồng/lượng.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 8 giờ 30 ngày 5/10/2019
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1 Kg |
41.750 |
42.050 |
Vàng SJC 10L |
41.750 |
42.070 |
Vàng SJC 1L - 10L |
41.750 |
42.080 |
Vàng SJC 5c |
41.700 |
42.200 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
41.700 |
42.300 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
41.250 |
42.050 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
40.634 |
41.634 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
30.291 |
31.691 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
23.268 |
24.668 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
16.287 |
17.687 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
41.750 |
42.050 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
41.750 |
42.070 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
41.750 |
42.070 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
41.750 |
42.070 |
Nguồn: SJC
Giá vàng thế giới khép lại phiên giao dịch cuối tuần, trên sàn Kitco ở mức 1504.00 - 1505.00 USD/ounce.
Trong phiên giao dịch cuối cùng trong tuần này, giá vàng thế giới tăng nhẹ 2,70 USD (0,18%) lên 1.508,50 USD/ounce, có lúc còn vượt mức 1510 USD/ounce.
Giá vàng thế giới treo cao trong bối cảnh thế giới nằm trong tình trạng bất ổn, triển vọng kinh tế kém sáng sủa với nhiều cuộc chiến thương mại vẫn tiếp diễn.
Giá vàng tiếp tục tăng mạnh nhờ thị trường chứng khoán chao đảo do bị bán tháo. Các dữ liệu kinh tế Mỹ, cụ thể là chỉ số sản xuất tháng 9 công bố ở mức thấp. Bên cạnh cuộc chiến thương mại Mỹ – Trung, tranh chấp thương mại Mỹ – Liên minh Châu Âu liên quan tới việc hỗ trợ hai hãng máy bay cũng đang làm náo loạn thị trường khi tranh chấp bị làm sâu sắc thêm khi Mỹ tiếp tục sử dụng phương pháp thuế quan để trừng phạt EU.
Diễn biến mới nhất vụ việc được công bố là Trong bài phỏng vấn với hãng truyền thông Funke của Đức đăng ngày 4/10, Ngoại trưởng Đức Heiko Maas tuyên bố Liên minh châu Âu (EU) sẽ đưa ra biện pháp đáp trả các loại thuế mới của Mỹ áp đặt đối với hàng hóa của châu Âu.
Trong khi đó, EU cũng đang chứng kiến tình trạng lạm phát thấp và chỉ số sản xuất công nghiệp đang co lại, trong đó có nền kinh tế lớn nhất khu vực là Đức.
Nhiều dự báo cho rằng, vàng có thể còn tăng tiếp do sự dịch chuyển của lợi suất trái phiếu Mỹ, tín hiệu xấu về kinh tế toàn cầu và căng thẳng địa chính trị leo thang tại Trung Đông và Đông Bắc Á.
Hình minh họa: internet
Thị trường trong nước, chiều qua tập đoàn Doji niêm yết vàng miếng ở mức 41,87 - 42,27 triệu đồng/lượng, tăng 20 ngàn đồng/lượng cả chiều mua vào và chiều bán ra so với sáng cùng ngày (4/10).
Công ty SJC niêm yết vàng 99,99 ở mức 41,75 - 42,05 triệu đồng/lượng, tăng 100 ngàn đồng/lượng chiều mua vào cả chiều bán ra so với buổi sáng (4/10).
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K cuối ngày 5/10/2019
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1L - 10L |
41.750 |
42.050 |
Vàng SJC 5c |
41.750 |
42.070 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
41.750 |
42.080 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
41.700 |
42.200 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
41.700 |
42.300 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
41.250 |
42.050 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
40.634 |
41.634 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
30.291 |
31.691 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
23.268 |
24.668 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
16.287 |
17.687 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
41.750 |
42.070 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
41.750 |
42.070 |