* Giá vàng lúc 18 giờ hôm nay ngày 7/10/2020: Giảm 150.000 đồng/lượng
Tính đến 18 giờ hôm nay, Công ty VBĐQ Sài Gòn niêm yết giá vàng SJC ở mức 55,70 - 56,20 triệu đồng/lượng (mua vào-bán ra), giảm 150.000 đồng/lượng ở chiều mua vào và giảm 150.000 đồng/lượng ở chiều bán ra so với giá niêm yết trước.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 18 giờ ngày 7/10/2020
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1L - 10L |
55.700 |
56.200 |
Vàng SJC 5c |
55.700 |
56.220 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
55.700 |
56.230 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
53.030 |
53.530 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
53.030 |
53.630 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
52.530 |
53.230 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
51.603 |
52.703 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
37.976 |
40.076 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
29.086 |
31.186 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
20.249 |
22.349 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
55.700 |
56.220 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
55.700 |
56.220 |
Nguồn: SJC
* Giá vàng lúc 8 giờ 30 hôm nay ngày 7/10/2020: Giảm 300.000 đồng/lượng
Tính đến 8g30, Công ty SJC niêm yết vàng 99,99 ở mức 55,55 - 56,05 triệu đồng/lượng, giảm 300.000 đồng/lượng chiều mua vào và giảm 300.000 đồng/lượng chiều bán ra so với giá niêm yết trước đó.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 8 giờ 30 ngày 7/10/2020
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1L - 10L |
55.550 |
56.050 |
Vàng SJC 5c |
55.550 |
56.070 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
55.550 |
56.080 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
52.900 |
53.400 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
52.900 |
53.500 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
52.400 |
53.100 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
51.474 |
52.574 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
37.879 |
39.979 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
29.010 |
31.110 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
20.195 |
22.295 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
55.550 |
56.070 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
55.550 |
56.070 |
Nguồn: SJC
* Giá vàng lúc 6 giờ hôm nay ngày 7/10/2020
Giá vàng thế giới trên sàn Kitco hôm nay giao dịch ở mức 1.877,80 - 1.878,80 USD/ounce.
Giá vàng kỳ hạn tháng 12 giảm 10,70 USD xuống 1.909,90 USD/ounce.
Giá vàng đêm 6/10, giá vàng cao hơn khoảng 25,9% (394 USD/ounce) so với đầu năm 2020. Vàng thế giới quy đổi theo giá USD ngân hàng có giá 54,2 triệu đồng/lượng, chưa tính thuế và phí, thấp hơn khoảng 2,1 triệu đồng/lượng so với giá vàng trong nước tính tới cuối giờ chiều 6/10.
Đà tăng của vàng bị kìm hãm lại do rủi ro suy giảm sau khi tổng thống Mỹ Donald Trump rời bệnh viện trong một trạng thái tinh thần khá tốt trong khi ông đang phải chiến đấu với Covid-19.
Những diễn biến tích cực trên các thị trường chứng khoán thế giới cũng khiến giá vàng ít biến động. Các thị trường chứng khoán châu Á tăng điểm trong bối cảnh nhu cầu đối với các tài sản rủi ro lên cao hơn do triển vọng về gói kích thích mới tại Mỹ đang trở nên sáng sủa hơn.
Ngoài ra, các cuộc thăm dò gần đây cho thấy, ông Joe Biden đang dẫn trước ông Donald Trump.
Chủ tịch Fed Jerome Powell vừa có bài phát biểu trước cuộc họp của Hiệp hội các nhà kinh tế kinh doanh quốc gia (NABE). Ông cho biết sự phục hồi kinh tế của Hoa Kỳ đang diễn ra nhanh hơn dự kiến nhưng triển vọng vẫn "rất không chắc chắn". Ông nói thêm rằng sự phục hồi kinh tế của Hoa Kỳ đã được điều chỉnh từ đầu mùa hè, và cho rằng sự phục hồi nhanh chóng có thể trở thành một "khẩu hiệu dài hơn mong đợi".
Hiện quốc hội Hoa Kỳ tiếp tục thảo luận về gói hỗ trợ tài chính lớn thứ hai để đối phó với tác động kinh tế tiêu cực của Covid-19. Theo dự báo, trong thời gian sắp tới, nhiều khả năng nước Mỹ sẽ thông qua gói kích thích tài chính thứ 2. Một thỏa thuận nếu được thông qua sẽ hỗ trợ cho kim loại quý như vàng.
Theo các chuyên gia dự báo, từ nay đến ngày bầu cử Tổng thống Mỹ 3/11, bất kỳ thông tin nào về sức khỏe của ông Donald Trump, hoặc sự lây nhiễm Covid-19 giữa các thành viên chính phủ Mỹ đều có thể tạo ra những biến động lớn cho giá vàng.
Hiện chỉ số đô la Mỹ phục hồi cao hơn một chút. Giá dầu thô của Nymex cũng cao hơn và giao dịch quanh mức 40,25 USD/thùng. Trong khi đó, lợi tức trái phiếu chính phủ tăng. Lợi tức trên trái phiếu kho bạc Mỹ kỳ hạn 10 năm đang giao dịch quanh mức 0,76%.
Tại thị trường trong nước, chốt phiên giao dịch 6/10, Tập đoàn Vàng bạc đá quý DOJI niêm yết giá vàng SJC khu vực Hà Nội ở mức 55,90 triệu đồng/lượng (mua vào) và 56,35 triệu đồng/lượng (bán ra). Công ty Vàng bạc Đá quý Sài Gòn niêm yết vàng SJC ở mức: 55,85 triệu đồng/lượng (mua vào) và 56,37 triệu đồng/lượng (bán ra).
Tại Sài Gòn, giá vàng miếng trong nước được Tập Đoàn Vàng bạc đá quý Doji niêm yết ở mức 55,90 triệu đồng/lượng (mua vào) và 56,40 triệu đồng/lượng (bán ra). Công ty vàng bạc đá quý Sài Gòn niêm yết giá vàng SJC ở mức 55,85 triệu đồng/lượng (mua vào) và 56,38 triệu đồng/lượng (bán ra).
Hiện Công ty SJC (TPHCM) niêm yết giá vàng ở mức 55,85 - 56,35 triệu đồng/lượng (mua vào-bán ra).
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K cuối ngày 6/10/2020
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1L - 10L |
55.850 |
56.350 |
Vàng SJC 5c |
55.850 |
56.370 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
55.850 |
56.380 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
53.360 |
53.860 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
53.360 |
53.960 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
52.860 |
53.560 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
51.930 |
53.030 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
38.224 |
40.324 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
29.279 |
31.379 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
20.387 |
22.487 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
55.850 |
56.370 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
55.850 |
56.370 |
Nguồn: SJC