Giá vàng thế giới
Giá vàng giao ngay giảm 2,3% xuống 1.791,76 USD/ounce, sau khi có thời điểm giảm xuống 1.784,76 USD/ounce, mức thấp nhất trong hơn hai tháng. Trong khi đó, giá vàng giao dịch kỳ hạn giảm 2,4% xuống đóng cửa ở mức 1.791,20 USD/ounce.
Đây là lần đầu tiên giá vàng quốc tế giảm dưới mốc 1.800 USD/ounce kể từ tháng 11-2020. Giá vàng quốc tế giảm mạnh do sức ép của tỷ giá USD và lợi suất trái phiếu kho bạc Mỹ đồng loạt tăng. Đồng USD tiếp tục lập mức đỉnh mới của 2 tháng, với chỉ số Dollar Index tăng vượt mức 91,5 điểm.
Lợi suất trái phiếu kho bạc Mỹ kỳ hạn 10 năm đạt cao nhất 3 tuần. Thêm vào đó, giới chuyên gia thế giới nhận định, nền kinh tế Mỹ phục hồi mạnh hơn khi vaccine Covid-19 được triển khai rộng rãi chính là nguyên nhân khiến giá vàng giảm giá.
Một số nhà chiến lược nhận đinh khả năng phục hồi kinh tế vừa phải, ít nhất là trong nửa đầu năm 2021, sẽ tạo đà tăng cho giá vàng. Kinh tế Mỹ tạo thêm 49.000 việc làm trong tháng 1/2021 và tỷ lệ thất nghiệp giảm từ 6,7% xuống 6,3%, nhưng mức tăng việc làm thấp cho thấy đà phục hồi chậm của nền kinh tế do tác động của đại dịch COVID-19. Số liệu việc làm thấp hơn dự báo có thể làm tăng khả năng kế hoạch kích thích kinh tế thứ hai sẽ được thông qua, điều sẽ làm tăng nợ và làm giảm giá đồng USD, từ đó làm tăng giá vàng được tính theo USD.
Trong khi đó Thượng viện Mỹ ngày 5/2 đã chính thức thông qua dự thảo ngân sách cho phép đảng Dân chủ thông qua gói cứu trợ COVID-19 trị giá 1.900 tỷ USD theo đề xuất của tân Tổng thống Mỹ Joe Biden mà không cần sự ủng hộ của một số thành viên đảng Cộng hòa.

Giá vàng trong nước:
Giá vàng miếng trong nước được Tập Đoàn Vàng bạc đá quý Doji niêm yết ở mức 56,35 triệu đồng/ lượng (mua vào) và 56,85 triệu đồng/ lượng (bán ra), giữ nguyên chiều mua vào cả chiều bán ra so với hôm qua.
Công ty SJC (TPHCM) niêm yết giá vàng ở mức 56,35 - 56,9 triệu đồng/lượng (mua vào-bán ra), giữ nguyên hai chiều mua - bán so với hôm qua.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 8 giờ 30 ngày 6/2/2021
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1L - 10L |
56.350 |
56.900 |
Vàng SJC 5c |
56.350 |
56.920 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
56.350 |
56.930 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
54.000 |
54.550 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
54.000 |
54.650 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
53.650 |
54.350 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
52.812 |
53.812 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
38.917 |
40.917 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
29.839 |
31.839 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
20.816 |
22.816 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
56.350 |
56.920 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
56.350 |
56.920 |
Nguồn: SJC