Cập nhật giá vàng mới nhất hôm nay 7/7/2021:
Cập nhật giá vàng lúc 16 giờ hôm nay 7/7/2021:
Chiều nay giá vàng miếng được Tập Đoàn Vàng bạc đá quý Doji niêm yết ở mức 56,75 triệu đồng/lượng (mua vào) và 57,35 triệu đồng/lượng (bán ra).
Còn công ty vàng bạc đá quý Sài Gòn niêm yết giá vàng SJC cũng ở mức 56,85 triệu đồng/lượng (mua vào) và 57,45 triệu đồng/lượng (bán ra) tại TPHCM, tăng thêm 50.000 đồng/lượng cả hai chiều mua - bán so với đầu phiên.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 16 giờ ngày 7/7/2021
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1L - 10L |
56.850 |
57.450 |
Vàng SJC 5c |
56.850 |
57.470 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
56.850 |
57.480 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
51.400 |
52.000 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
51.400 |
52.100 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
51.000 |
51.700 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
50.188 |
51.188 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
36.929 |
38.929 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
28.294 |
30.294 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
19.711 |
21.711 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
56.850 |
57.470 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
56.850 |
57.470 |
Nguồn: SJC
Cập nhật giá vàng lúc 8 giờ 30 hôm nay 7/7/2021:
Sáng nay giá vàng miếng được Tập Đoàn Vàng bạc đá quý Doji niêm yết ở mức 56,75 triệu đồng/lượng (mua vào) và 57,35 triệu đồng/lượng (bán ra), tăng thêm 50.000 đồng/lượng chiều bán ra so với chốt phiên hôm qua.
Còn công ty vàng bạc đá quý Sài Gòn niêm yết giá vàng SJC cũng ở mức 56,8 triệu đồng/lượng (mua vào) và 57,4 triệu đồng/lượng (bán ra) tại TPHCM, bằng mức niêm yết chiều qua
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 8 giờ 30 ngày 7/7/2021
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1L - 10L |
56.800 |
57.400 |
Vàng SJC 5c |
56.800 |
57.420 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
56.800 |
57.430 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
51.350 |
51.950 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
51.350 |
52.050 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
50.950 |
51.650 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
50.139 |
51.139 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
36.891 |
38.891 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
28.265 |
30.265 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
19.690 |
21.690 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
56.800 |
57.420 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
56.800 |
57.420 |
Nguồn: SJC
Cập nhật giá vàng lúc 6 giờ hôm nay 7/7/2021:
Giá vàng thế giới:
Giá vàng thế giới trên sàn Kitco giao dịch ở mức 1795.4 - 1796.4 USD/ ounce. Giá vàng kỳ hạn tháng 8 tăng 10 USD lên 1793,30 USD/ounce.
Kim loại đạt mức cao nhất gần ba tuần khi giá dầu thô tăng mạnh và đạt mức cao nhất trong 6,5 năm và chỉ số đô la Mỹ yếu hơn. Tuy nhiên, sau đó giá vàng đảo chiều khi giá dầu thô giao dịch thấp hơn.
Thị trường chứng khoán toàn cầu biến động trái chiều và đi ngang qua đêm. Các chỉ số chứng khoán của Hoa Kỳ thấp hơn vào giữa trưa do chốt lời sau khi S&P và Nasdaq sớm đạt mức cao kỷ lục mới, sau kỳ nghỉ cuối tuần kéo dài ba ngày của Hoa Kỳ.
Vào mùa hè, giao dịch có mức độ biến động thấp có thể tiếp tục trong tuần này, trong bối cảnh các ngân hàng trung ương lớn trên thế giới có thể phải giữ các chính sách tiền tệ dễ dàng hơn trong thời gian dài theo các dữ liệu kinh tế gần đây chưa mấy khả quan.
Các nhà giao dịch đang mong đợi việc phát hành biên bản cuộc họp FOMC tháng 6 vào chiều thứ Tư. Ngân hàng trung ương của Úc giữ nguyên chính sách tiền tệ của mình trong cuộc họp hôm thứ Ba và cho biết sẽ không tăng lãi suất trước năm 2024.
Giá vàng trong nước:
Chiều qua giá vàng miếng được Tập Đoàn Vàng bạc đá quý Doji niêm yết ở mức 56,75 triệu đồng/lượng (mua vào) và 57,3 triệu đồng/lượng (bán ra), bằng mức niêm yết đầu phiên 6/7.
Còn công ty vàng bạc đá quý Sài Gòn niêm yết giá vàng SJC cũng ở mức 56,8 triệu đồng/lượng (mua vào) và 57,4 triệu đồng/lượng (bán ra) tại TPHCM, tăng 50.000 đồng/lượng cả hai chiều mua - bán so với đầu phiên 6/7.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 16 giờ 30 ngày 6/7/2021
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1L - 10L |
56.800 |
57.400 |
Vàng SJC 5c |
56.800 |
57.420 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
56.800 |
57.430 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
51.450 |
52.050 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
51.450 |
52.150 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
51.050 |
51.750 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
50.238 |
51.238 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
36.966 |
38.966 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
28.323 |
30.323 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
19.732 |
21.732 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
56.800 |
57.420 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
56.800 |
57.420 |
Nguồn: SJC
Theo dõi Giá vàng - VOH để cập nhật những thông tin và phân tích về giá vàng mới nhất tại:
Fanpage: https://www.facebook.com/giavang9999/
Group thảo luận: https://www.facebook.com/groups/giavangvo