Cập nhật giá vàng lúc 15 giờ 30 hôm nay 8/12/2020: Giảm nhẹ
Giá vàng miếng trong nước được Tập Đoàn Vàng bạc đá quý Doji niêm yết ở mức 54,9 triệu đồng/lượng (mua vào) và 55,5 triệu đồng/lượng (bán ra), giảm thêm 100 ngàn đồng/ lượng cả hai chiều mua - bán so với sáng nay.
Công ty SJC (TPHCM) niêm yết giá vàng cùng mức giá, ở mức 54.95 - 55,5 triệu đồng/lượng (mua vào-bán ra), giảm 150 ngàn đồng/ lượng cả hai chiều mua - bán so với đầu phiên.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 15 giờ 30 ngày 8/12/2020
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1L - 10L |
54.950 |
55.500 |
Vàng SJC 5c |
54.950 |
55.520 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
54.950 |
55.530 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
53.750 |
54.300 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
53.750 |
54.400 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
53.400 |
54.100 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
52.564 |
53.564 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
38.729 |
40.729 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
29.693 |
31.693 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
20.712 |
22.712 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
54.950 |
55.520 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
54.950 |
55.520 |
Nguồn: SJC
Giá vàng lúc 8 giờ 30 hôm nay 8/12/2020: Tăng 450.000 - 600.000 đồng/ lượng
Giá vàng miếng trong nước được Tập Đoàn Vàng bạc đá quý Doji niêm yết ở mức 55 triệu đồng/lượng (mua vào) và 55,6 triệu đồng/lượng (bán ra), tăng mạnh chiều mua vào, thêm 600 ngàn đồng/ lượng và tăng 450 ngàn đồng/ lượng chiều bán ra so với chốt phiên hôm qua 7/12.
Công ty SJC (TPHCM) niêm yết giá vàng cùng mức giá, ở mức 55,1 - 55,65 triệu đồng/lượng (mua vào-bán ra), tăng 450 ngàn đồng/ lượng cả hai chiều mua - bán so với chiều qua.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 8 giờ 30 ngày 8/12/2020
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1L - 10L |
55.100 |
55.650 |
Vàng SJC 5c |
55.100 |
55.670 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
55.100 |
55.680 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
53.850 |
54.400 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
53.850 |
54.500 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
53.500 |
54.200 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
52.663 |
53.663 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
38.804 |
40.804 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
29.752 |
31.752 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
20.754 |
22.754 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
55.100 |
55.670 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
55.100 |
55.670 |
Giá vàng lúc 6 giờ hôm nay 8/12/2020:
Giá vàng thế giới trên sàn Kitco giao dịch ở mức 1863.3 - 1864.3 USD/ ounce. Giá vàng kỳ hạn tháng 2 tăng 28,9 USD ở mức 1868,90 USD/ ounce.
Thị trường chứng khoán toàn cầu hầu hết giảm qua đêm. Các chỉ số chứng khoán của Mỹ biến động trái chiều. Mỹ được cho là sẽ áp dụng các biện pháp trừng phạt kinh tế nhiều hơn đối với các quan chức Trung Quốc, để đáp trả lại việc Trung Quốc đàn áp những người biểu tình ở Hồng Kông. Thị trường cũng có một chút khó khăn với tin tức cuối tuần rằng Vương quốc Anh và Liên minh châu Âu vẫn còn cách xa nhau về một kế hoạch Brexit suôn sẻ. Ngoài ra, thông tin về COVID-19 tại Mỹ và các nơi khác trên thế giới tiếp tục tăng đáng kể số ca mắc mới và tử vong.
Việc Chính phủ Mỹ gia tăng các biện pháp trừng phạt kinh tế đối với một số quan chức Trung Quốc; số ca nhiễm và tử vong vì Covid-19 trên toàn cầu tiếp tục tăng, đặc biệt Tiểu bang California (Mỹ) bị phong tỏa vì dịch bệnh…khiến thị trường dự đoán quan hệ Mỹ - Trung tiếp tục căng thẳng, kinh tế Mỹ không thể nhanh chóng tỏa sáng.
Trong khoảng 1 tháng qua, sau khi giá vàng thế giới lao dốc, giá vàng trong nước luôn duy trì với khoảng cách rộng, cách biệt từ 3-4 triệu đồng/lượng, thậm chí có thời điểm mức chênh lên hơn 4 triệu đồng/lượng.
Giá vàng miếng trong nước được Tập Đoàn Vàng bạc đá quý Doji niêm yết ở mức 54,4 triệu đồng/lượng (mua vào) và 55,15 triệu đồng/lượng (bán ra), giảm 200 ngàn đồng/ lượng chiều mua vào và giữ nguyên chiều bán ra so với đầu phiên.
Công ty SJC (TPHCM) niêm yết giá vàng cùng mức giá, ở mức 54,65 - 55,2 triệu đồng/lượng (mua vào-bán ra), tăng 50 ngàn đồng/ lượng cả hai chiều mua - bán so với đầu phiên.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 15 giờ 30 ngày 7/12/2020
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1L - 10L |
54.650 |
55.200 |
Vàng SJC 5c |
54.650 |
55.220 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
54.650 |
55.230 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
53.350 |
53.900 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
53.350 |
54.000 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
53.000 |
53.700 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
52.168 |
53.168 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
38.429 |
40.429 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
29.460 |
31.460 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
20.545 |
22.545 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
54.650 |
55.220 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
54.650 |
55.220 |
Nguồn: SJC