Các hợp đồng vàng tương lai tiếp tục tăng nhẹ vào ngày thứ Sáu (06/03) và khép lại tuần qua với đà tăng mạnh, khi chứng khoán bị bán tháo và lợi suất trái phiếu suy giảm đã giúp kim loại quý cộng 105.70 USD trong tuần qua, đánh dấu tuần tăng mạnh nhất cả về phương diện đồng USD lẫn phần trăm kể từ năm 2011, MarketWatch đưa tin.
Số ca nhiễm COVID-19 đã gia tăng trên toàn thế giới, gần chạm mốc 105.000 ca nhiễm bệnh (theo scmp.com) với số ca nhiễm ở châu Á giảm nhưng lại tăng nhanh ở châu Âu và Mỹ. Lo lắng trước việc lan rộng của dịch Covid đẩy giá vàng tăng cao.
Thêm vào đó, đà suy yếu của đồng USD là nguồn hỗ trợ khác cho vàng. Chỉ số đồng USD (ICE U.S. Dollar Index) – thước đo diễn biến của đồng USD so với 6 đồng tiền chủ chốt khác – đã sụt hơn 2% trong tuần này. Đồng USD suy yếu có thể làm tăng sức hấp dẫn của vàng, vốn được neo giá theo đồng bạc xanh, đối với người mua sử dụng những đồng tiền khác.
Ảnh minh họa: Internet
Cập nhật giá vàng trong nước phiên cuối tuần, lúc 12 giờ hôm qua 7/3, tập đoàn Doji niêm yết vàng miếng ở mức 46,8 - 47,5 triệu đồng/lượng, tăng 150 ngàn đồng/lượng chiều mua vào và tăng 200 ngàn đồng/lượng chiều bán ra so với đầu phiên hôm qua.
Công ty SJC niêm yết vàng 99,99 ở mức 46,8 - 47,3 triệu đồng/lượng, cùng tăng 200 ngàn đồng/lượng chiều mua vào và cả chiều bán ra so đầu phiên, bù lại mức giảm 200 ngàn đồng/lượng phiên trước đó.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 11 giờ 30 ngày 7/3/2020
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1 Kg |
46.800 |
47.300 |
Vàng SJC 10L |
46.800 |
47.320 |
Vàng SJC 1L - 10L |
46.800 |
47.330 |
Vàng SJC 5c |
46.550 |
47.250 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
46.550 |
47.350 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
46.200 |
47.100 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
45.434 |
46.634 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
33.879 |
35.479 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
26.012 |
27.612 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
18.193 |
19.793 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
46.800 |
47.300 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
46.800 |
47.320 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
46.800 |
47.320 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
46.800 |
47.320 |
Nguồn: SJC