Cập nhật giá vàng mới nhất hôm nay 8/8/2021:
Cập nhật giá vàng lúc 6 giờ hôm nay 8/8/2021:
Giá vàng thế giới:
Giá vàng thế giới trên sàn Kitco khép lại phiên cuối tuần giao dịch ở mức 1763.1 - 1764.1 USD/ounce. Thị trường vàng thế giới vừa chứng kiến tuần giảm sâu nhất kể từ giữa tháng 6 năm nay. Các chuyên gia nhận định, giá vàng có thể giảm trong thời gian tới. Tuy nhiên, nền kinh tế toàn cầu vẫn sẽ nhận được các khoản hỗ trợ rất lớn, qua đó hạn chế đà lao dốc của giá vàng.
Vàng trải qua một tuần giảm giá bởi đồng USD tăng trở lại sau vài phiên giảm. Ngân hàng Trung ương Anh (BoE) vừa đưa ra quyết định giữ lãi suất và các gói nới lỏng định lượng không đổi. Lãi suất đợc BoE giữ ở mức 0,1%. Ngân hàng này cũng cho biết sẵn sàng sử dụng lãi suất âm nếu cần. BoE cho biết lạm phát đã tăng lên trên mức mục tiêu 2%. Giá cả tại nước này đã tăng 2,5% kể từ tháng 6 năm ngoái.
Theo báo cáo ADP, trong tháng 7 khu vực tư nhân tạo ra 330 ngàn việc làm, thấp hơn rất nhiều so với mức dự báo đến 695 ngàn việc làm. Đây là một con số đáng thất vọng với thị trường.
Thị trường đang dự đoán rằng thời điểm Fed ra thông báo bắt đầu thu hẹp các biện pháp hỗ trợ sẽ sớm hơn nhận định ban đầu. Ngân hàng trung ương này có thể ra thông báo vào tháng 9 và thu hẹp dần các chính sách trong thực tế từ đầu tháng 1/2022.
Những đồn đoán về khả năng Fed cắt giảm các chương trình kích thích kinh tế được thảo luận nhiều hơn. Giá vàng luôn nhạy cảm với các động thái điều chỉnh lãi suất của Mỹ, bởi lãi suất tăng sẽ giúp đồng USD mạnh lên song lại khiến sức hấp dẫn của các tài sản không sinh lãi suất như vàng giảm đáng kể.
Giá vàng trong nước:
Phiên hôm qua giá vàng SJC niêm yết ở mức 56,3 triệu đồng/lượng (mua vào) và 57 triệu đồng/lượng (bán ra) tại TPHCM, giảm 250.000 đồng/lượng chiều mua vào và cả chiều bán ra so với phiên trước đó.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 8 giờ 30 ngày 7/8/2021
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1L - 10L |
56.300 |
57.000 |
Vàng SJC 5c |
56.300 |
57.020 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
56.300 |
57.030 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
50.600 |
51.300 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
50.600 |
51.400 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
50.300 |
51.000 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
49.495 |
50.495 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
36.404 |
38.404 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
27.886 |
29.886 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
19.419 |
21.419 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
56.300 |
57.020 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
56.300 |
57.020 |
Nguồn: SJC
Theo dõi Giá vàng - VOH để cập nhật những thông tin và phân tích về giá vàng mới nhất tại:
Fanpage: https://www.facebook.com/giavang9999/
Group thảo luận: https://www.facebook.com/groups/giavangvoh