* Cập nhật giá vàng mới nhất hôm nay lúc 15 giờ ngày 9/10/2019: Vượt ngưỡng 42 triệu đồng/lượng
Đến thời điểm 15 giờ, Tập đoàn Doji (TPHCM) niêm yết vàng miếng ở mức 41,80 - 42,05 triệu đồng/lượng, tăng 300 ngàn đồng/lượng chiều mua vào và tăng 150 ngàn đồng/lượng chiều bán ra so với giá niêm yết phiên trước đó.
Công ty SJC (TPHCM) niêm yết vàng 99,99 ở mức 41,79 - 42,04 triệu đồng/lượng, tăng 190 ngàn đồng/lượng chiều mua vào và tăng 190 ngàn đồng/lượng chiều bán ra so với giá niêm yết phiên trước đó.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 15 giờ ngày 9/10/2019
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1L - 10L |
41.790 |
42.040 |
Vàng SJC 5c |
41.790 |
42.060 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
41.790 |
42.070 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
41.740 |
42.190 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
41.740 |
42.290 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
41.240 |
42.040 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
40.624 |
41.624 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
30.283 |
31.683 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
23.262 |
24.662 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
16.282 |
17.682 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
41.790 |
42.060 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
41.790 |
42.060 |
* Giá vàng lúc 8 giờ 30 hôm nay ngày 9/10/2019
Hiện giá vàng thế giới giao ngay đang giao dịch quanh ngưỡng 1.505 USD/oz, tăng 12 USD/oz so với phiên giao dịch trước. Giá vàng hợp đồng kì hạn giao tháng 12 tăng 8 USD/oz lên mức mức 1.508 USD/oz. Quy đổi theo giá USD tại ngân hàng, giá vàng thế giới tương đương 42,17 triệu đồng/lượng, cao hơn giá vàng SJC 220.000 đồng/lượng.
Mở cửa phiên giao dịch sáng nay (9/10), Công ty VBĐQ Sài Gòn niêm yết giá mua vàng 41,70 triệu đồng/lượng; giá bán ra là 41,95 triệu đồng/lượng, tăng 100.000 đồng/lượng ở cả chiều mua vào và bán ra so với cuối phiên 8/10. Chênh lệch giá bán cao hơn giá mua 250.000 đồng/lượng.
Tập đoàn DOJI cùng thời điểm này niêm yết giá vàng mua vào – bán ra 41,80 – 42,20 triệu đồng/lượng, tăng 300.000 đồng/lượng ở chiều mua vào và bán ra so với cuối phiên 8/10. Chênh lệch giá mua – bán đang là 400.000 đồng/lượng.
Tính đến 8g30, Tập đoàn Doji (TPHCM) niêm yết vàng miếng ở mức 41,75 - 41,95 triệu đồng/lượng, tăng 250 ngàn đồng/lượng chiều mua vào và tăng 50 ngàn đồng/lượng chiều bán ra so với phiên trước.
Công ty SJC niêm yết vàng 99,99 ở mức 41,75 - 42,00 triệu đồng/lượng, tăng 150 ngàn đồng/lượng chiều mua vào và tăng 150 ngàn đồng/lượng chiều bán ra so với phiên trước.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 8 giờ 30 ngày 9/10/2019
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1L - 10L |
41.750 |
42.000 |
Vàng SJC 5c |
41.750 |
42.020 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
41.750 |
42.030 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
41.700 |
42.150 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
41.700 |
42.250 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
41.200 |
42.000 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
40.584 |
41.584 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
30.253 |
31.653 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
23.238 |
24.638 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
16.266 |
17.666 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
41.750 |
42.020 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
41.750 |
42.020 |
Nguồn: SJC
* Giá vàng lúc 6 giờ hôm nay ngày 9/10/2019
Giá vàng thế giới trên sàn Kitco hôm nay giao dịch ở mức 1.507,20 - 1.508,20 USD/ounce.
Giá vàng kỳ hạn tháng 12 đã tăng 2,70 USD / ounce ở mức 1,506,20.
Giá vàng quay đầu tăng nhẹ. Ảnh minh họa: internet
Hiện các nhà đầu tư đang hướng về vòng đàm phán thương mại Mỹ - Trung sẽ diễn ra tại Washington vào các ngày 10-11/10. Trước đó, các thị trường đặt kỳ vọng khá lớn vào vòng đàm phán này. Tuy nhiên, kỳ vọng này đang thấp dần do cả 2 phía đều tỏ thái độ cứng rắn không chịu lùi bước. Trước cuộc đàm phán tổng thống Mỹ Donald Trump đã nâng thuế lên thêm 4 tỷ USD hàng hóa Trung Quốc. Trong khi đó, Bắc Kinh muốn thu hẹp phạm vi đàm phán lần này.
Căng thẳng thương mại Mỹ - Trung đã có những ảnh hưởng mạnh tới các thị trường tài chính và nền kinh tế thế giới. Nếu cuộc đàm phàn lần này không thành công nguy cơ suy thoái kinh tế thế giới càng rõ. Giới đầu tư sẽ lại tìm đến các loại tài sản an toàn như vàng.
Một yếu tố khác có thể ảnh hưởng tới giá vàng là chính sách tiền tệ của Mỹ. Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) có thể cắt giảm lãi suất trong cuộc họp chính sách từ ngày 29-30/10 để hỗ trợ nền kinh tế.
Hội đồng vàng thế giới cho biết các ngân hàng trung ương thế giới trong tháng 8 đã mua 62,1 tấn vàng và bán 4,8 tấn, như vậy, các ngân hàng trung ương mua tổng cộng 12,8 tấn trong tháng 7.
Hiện giá dầu thô Nymex giảm và giao dịch quanh mức 52,00 đô la một thùng và chỉ số đô la Mỹ cao hơn trong phiên giao dịch.
Cuối giờ chiều 8/10 (giờ Việt Nam), giá vàng thế giới đang giao dịch quanh ngưỡng 1.500,7 USD/oz, tăng 7,7 USD/oz so với đầu phiên giao dịch cùng ngày. Quy đổi theo giá USD tại ngân hàng, giá vàng thế giới tương đương 41,84 triệu đồng/lượng, thấp hơn giá bán vàng SJC 10.000 đồng/lượng.
Tại thị trường trong nước, chốt phiên giao dịch ngày 8/10, giá mua vàng SJC tại Công ty VBĐQ Sài Gòn đang là 41,60 – 41,85 triệu đồng/lượng (mua vào- bán ra), tăng 100.000 đồng/lượng chiều mua vào và tăng 50.000 đồng/lượng chiều bán ra so với thời điểm đầu phiên giao dịch cùng ngày. Chênh lệch giá bán cao hơn giá mua 350.000 đồng/lượng.
Cùng thời điểm, tại Hà Nội, Tập đoàn DOJI niêm yết giá mua vàng ở mức 41,50 – 41,90 triệu đồng/lượng, tăng 50.000 đồng/lượng ở chiều mua vào và giảm 50.000 đồng/lượng ở chiều bán ra so với đầu phiên giao dịch. Giá mua vào đang thấp hơn giá bán ra 400.000 đồng/lượng.
Hiện Công ty SJC (TPHCM) niêm yết giá vàng ở mức 41,60 - 41,85 triệu đồng/lượng (mua vào-bán ra). Tập Đoàn Vàng bạc đá quý DOJI (TPHCM) niêm yết giá vàng ở mức 41,50 triệu đồng/lượng (mua vào) và 41,90 triệu đồng/lượng (bán ra).
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K cuối ngày 8/10/2019
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1L - 10L |
41.600 |
41.850 |
Vàng SJC 5c |
41.600 |
41.870 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
41.600 |
41.880 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
41.550 |
42.000 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
41.550 |
42.100 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
41.050 |
41.850 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
40.436 |
41.436 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
30.141 |
31.541 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
23.151 |
24.551 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
16.203 |
17.603 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
41.600 |
41.870 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
41.600 |
41.870 |
Nguồn: SJC