Cập nhật giá vàng mới nhất hôm nay 9/7/2021:
Cập nhật giá vàng lúc 16 giờ 30 hôm nay 9/7/2021:
Chiều nay giá vàng miếng được Tập Đoàn Vàng bạc đá quý Doji niêm yết ở mức 56,83 triệu đồng/lượng (mua vào) và 57,33 triệu đồng/lượng (bán ra), bằng mức niêm yết đầu phiên.
Còn công ty vàng bạc đá quý Sài Gòn niêm yết giá vàng SJC cũng ở mức 56,8 triệu đồng/lượng (mua vào) và 57,5 triệu đồng/lượng (bán ra) tại TPHCM, giảm 100.000 đồng/lượng chiều mua vào và cả bán ra so với đầu ngày.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 16 giờ 30 ngày 9/7/2021
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1L - 10L |
56.800 |
57.500 |
Vàng SJC 5c |
56.800 |
57.520 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
56.800 |
57.530 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
51.100 |
51.800 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
51.100 |
51.900 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
50.800 |
51.500 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
49.990 |
50.990 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
36.779 |
38.779 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
28.178 |
30.178 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
19.628 |
21.628 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
56.800 |
57.520 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
56.800 |
57.520 |
Nguồn: SJC
Cập nhật giá vàng lúc 8 giờ 30 hôm nay 9/7/2021:
Sáng nay giá vàng miếng được Tập Đoàn Vàng bạc đá quý Doji niêm yết ở mức 56,83 triệu đồng/lượng (mua vào) và 57,33 triệu đồng/lượng (bán ra), tăng 80.000 đồng/lượng chiều mua vào và cả chiều bán ra so với chiều qua.
Còn công ty vàng bạc đá quý Sài Gòn niêm yết giá vàng SJC cũng ở mức 56,9 triệu đồng/lượng (mua vào) và 57,6 triệu đồng/lượng (bán ra) tại TPHCM, tăng 50.000 đồng/lượng chiều bán ra so với chiều qua.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 8 giờ 30 ngày 9/7/2021
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1L - 10L |
56.900 |
57.600 |
Vàng SJC 5c |
56.900 |
57.620 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
56.900 |
57.630 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
51.050 |
51.750 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
51.050 |
51.850 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
50.750 |
51.450 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
49.941 |
50.941 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
36.741 |
38.741 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
28.148 |
30.148 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
19.607 |
21.607 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
56.900 |
57.620 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
56.900 |
57.620 |
Nguồn: SJC
Cập nhật giá vàng lúc 6 giờ hôm nay 9/7/2021:
Giá vàng thế giới:
Giá vàng thế giới trên sàn Kitco giao dịch ở mức 1802.5 - 1803.5 USD/ ounce. Giá vàng giảm nhẹ từ giữa phiên giao dịch của Mỹ hôm thứ Năm. Một số giao dịch mua trú ẩn an toàn sớm trong bối cảnh thị trường không chắc chắn hơn vào cuối tuần này nhưng cũng phát sinh các giao dịch tương lai ngắn hạn chốt lời. Vàng đạt mức cao nhất trong ba tuần qua đêm. Giá vàng kỳ hạn tháng 8 giảm 3,3 USD xuống 1798,8 USD/ounce.
Thị trường chứng khoán toàn cầu hầu hết giảm qua đêm. Các chỉ số chứng khoán của Mỹ thấp hơn vào giữa trưa nhưng tăng từ mức thấp hàng ngày.
Giá dầu thô kỳ hạn trên sàn Nymex vững chắc hơn vào giữa ngày hôm nay và giao dịch quanh mức 72,75 USD / thùng sau khi chạm mức cao nhất trong 6 năm là 76,98 USD vào đầu tuần này. Các khoản lỗ lớn về dầu thô trong tuần này đã tạo ra các manh mối trên biểu đồ cho thấy đỉnh thị trường. Trong khi đó, lợi suất trên trái phiếu kho bạc Mỹ kỳ hạn 10 năm chuẩn hiện đang đạt 1,3% sau khi chạm mức thấp nhất trong 5 tháng trong tuần này.
Số ca tử vong do Covid-19 trên toàn thế giới lên đến 4 triệu người trong tuần này và virus Delta đang tiếp tục lây lan. Thị trường một lần nữa bắt đầu chú ý nhiều hơn đến vấn đề này.
Giá vàng trong nước:
Chiều qua giá vàng miếng được Tập Đoàn Vàng bạc đá quý Doji niêm yết ở mức 56,75 triệu đồng/lượng (mua vào) và 57,25 triệu đồng/lượng (bán ra), bằng mức giá niêm yết đầu phiên 8/7.
Còn công ty vàng bạc đá quý Sài Gòn niêm yết giá vàng SJC cũng ở mức 56,9 triệu đồng/lượng (mua vào) và 57,55 triệu đồng/lượng (bán ra) tại TPHCM, tăng chiều mua vào 50.000 đồng/lượng và chiều bán ra 100.000 đồng/lượng so với đầu phiên 8/7.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 16 giờ 30 ngày 8/7/2021
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1L - 10L |
56.900 |
57.550 |
Vàng SJC 5c |
56.900 |
57.570 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
56.900 |
57.580 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
51.200 |
51.850 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
51.200 |
51.950 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
50.850 |
51.550 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
50.040 |
51.040 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
36.816 |
38.816 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
28.207 |
30.207 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
19.648 |
21.648 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
56.900 |
57.570 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
56.900 |
57.570 |
Nguồn: SJC
Theo dõi Giá vàng - VOH để cập nhật những thông tin và phân tích về giá vàng mới nhất tại:
Fanpage: https://www.facebook.com/giavang9999/
Group thảo luận: https://www.facebook.com/groups/giavangvo