Giá vàng lúc 16 giờ 30 hôm nay ngày 1/2/2023
Chốt phiên, Tập đoàn Doji niêm yết vàng ở mức 66,4 triệu đồng/lượng ở chiều mua vào và bán ra 67,3 triệu đồng/lượng, tăng 300.000 đồng/lượng chiều mua vào và tăng 200.000 đồng/lượng chiều bán ra so với chốt phiên cuối tháng.
Giá vàng SJC niêm yết ở mức 66,6 triệu đồng/lượng ở chiều mua vào và bán ra 67,4 triệu đồng/lượng, tăng 400.000 đồng/lượng cả hai chiều mua vào nhưng giảm 200.000 đồng/lượng chiều bán so với chốt phiên trước.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 16 giờ 30 ngày 1/2/2023
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1L - 10L |
66.600 |
67.400 |
Vàng SJC 5c |
66.600 |
67.420 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
66.600 |
67.430 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
54.200 |
55.300 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
54.200 |
55.400 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
53.900 |
54.900 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
53.056 |
54.356 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
39.329 |
41.329 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
30.160 |
32.160 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
21.046 |
23.046 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
66.600 |
67.420 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
66.600 |
67.420 |
Nguồn: SJC
Giá vàng lúc 8 giờ 30 hôm nay ngày 1/2/2023
Công ty Vàng bạc Đá quý Sài Gòn (SJC) niêm yết giá vàng mua vào 66,5 triệu đồng/lượng, bán ra 67,3 triệu đồng/lượng, giảm 500.000 đồng mỗi lượng so với hôm qua.
Giá vàng trang sức, giá vàng nhẫn 24K các loại giảm khoảng giảm 100.000 đồng về 54,4 triệu đồng/lượng mua vào, 55,6 triệu đồng/lượng bán ra.
Giá vàng lúc 6 giờ hôm nay ngày 1/2/2023
Giá vàng trong nước
Chốt phiên trước, Tập đoàn Doji niêm yết vàng ở mức 66,1 triệu đồng/lượng ở chiều mua vào và bán ra 67,1 triệu đồng/lượng, giảm 200.000 đồng/lượng cả hai chiều mua - bán so với đầu phiên 31/1
Giá vàng SJC niêm yết ở mức 66,2 triệu đồng/lượng ở chiều mua vào và bán ra 67,6 triệu đồng/lượng, giảm 200.000 đồng/lượng cả hai chiều mua bán so với đầu phiên 31/1
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 16 giờ 30 ngày 31/1/2023
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1L - 10L |
66.200 |
67.600 |
Vàng SJC 5c |
66.200 |
67.620 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
66.200 |
67.630 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
54.300 |
55.500 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
54.300 |
55.600 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
54.100 |
55.100 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
53.254 |
54.554 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
39.479 |
41.479 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
30.277 |
32.277 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
21.129 |
23.129 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
66.200 |
67.620 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
66.200 |
67.620 |
Nguồn: SJC
Giá vàng thế giới
Giá vàng thế giới trên sàn Kitco mở phiên giao dịch ở mức 1927.4 - 1928.4 USD/ounce. Giá vàng giao kỳ hạn tháng 2 tăng Giá vàng tháng 2 tăng 7,1 đô la lên 1.930 đô la Mỹ/ounce. Trong phiên trước, kim loại quý giao động mạnh, trong khoảng 1900.3 - 1931.8 USD/ounce.
Một báo cáo lạm phát đáng tin cậy khác của Mỹ sáng nay đã thúc đẩy nhẹ tâm lý của các nhà giao dịch và nhà đầu tư. Chỉ số chi phí việc làm trong quý IV của Hoa Kỳ chỉ tăng 0,1% và tăng 5,1% so với cùng kỳ năm ngoái.
Theo dõi Giá vàng - VOH để cập nhật những thông tin và phân tích về giá vàng mới nhất tại:
Fanpage: https://www.facebook.com/giavang9999/
Group thảo luận: https://www.facebook.com/groups/giavangvoh