Giá vàng lúc 16 giờ 30 hôm nay ngày 10/5/2023
Chốt phiên 10/5, Tập đoàn Doji niêm yết vàng ở mức 66,6 triệu đồng/lượng ở chiều mua vào và bán ra 67,1 triệu đồng/lượng, giảm 50.000 đồng/lượng chiều mua vào và cả chiều bán ra so với chốt phiên trước.
Giá vàng SJC niêm yết ở mức 66,5 triệu đồng/lượng ở chiều mua vào và bán ra 67,1 triệu đồng/lượng, giảm 100.000 đồng/lượng chiều mua vào và giảm 120.000 đồng/lượng chiều bán ra so với chốt phiên trước
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 16 giờ 30 ngày 10/5/2023
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1L - 10L |
66.500 |
67.100 |
Vàng SJC 5c |
66.500 |
67.120 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
66.500 |
67.130 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
56.450 |
57.450 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
56.450 |
57.550 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
56.250 |
57.050 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
55.185 |
56.485 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
40.942 |
42.942 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
31.413 |
33.413 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
21.942 |
23.942 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
66.500 |
67.120 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
66.500 |
67.120 |
Nguồn: SJC
Giá vàng lúc 8 giờ 30 hôm nay ngày 10/5/2023
Sáng nay, giá vàng SJC được Công ty Vàng bạc Đá quý Sài Gòn (SJC) niêm yết mua vào 66,65 triệu đồng/lượng, bán ra 67,25 triệu đồng/lượng.
Giá vàng trang sức, giá vàng nhẫn 24K các loại được điều chỉnh tăng mạnh hơn lên 56,5 triệu đồng/lượng mua vào, 57,5 triệu đồng/lượng bán ra.
Giá vàng lúc 6 giờ hôm nay ngày 10/5/2023
Giá vàng trong nước
Chốt phiên 9/5, Tập đoàn Doji niêm yết vàng ở mức 66,65 triệu đồng/lượng ở chiều mua vào và bán ra 67,15 triệu đồng/lượng, tăng 100.000 đồng/lượng chiều mua vào và cả chiều bán ra so với chốt phiên trước.
Giá vàng SJC niêm yết ở mức 66,6 triệu đồng/lượng ở chiều mua vào và bán ra 67,22 triệu đồng/lượng, tăng 100.000 đồng/lượng chiều mua vào và tăng 120.000 đồng/lượng chiều bán ra so với chốt phiên trước.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 16 giờ 30 ngày 9/5/2023
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1L - 10L |
66.600 |
67.220 |
Vàng SJC 5c |
66.600 |
67.230 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
56.450 |
57.450 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
56.450 |
57.550 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
56.250 |
57.050 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
55.185 |
56.485 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
40.942 |
42.942 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
31.413 |
33.413 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
21.942 |
23.942 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
66.600 |
67.220 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
66.600 |
67.220 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
66.600 |
67.220 |
Nguồn: SJC
Giá vàng thế giới
Giá vàng thế giới trên sàn Kitco mở phiên giao dịch ở mức 2036.4 - 2037.4 USD/ounce. Giá vàng kỳ hạn tháng 6 tăng 0,8 đô la ở mức 2.034 đô la Mỹ/ounce.
Trong phiên trước, giá vàng dao động trong khoảng 2021.3 - 2038.6 USD/ounce.
Điểm dữ liệu trong tuần của Hoa Kỳ là báo cáo chỉ số giá tiêu dùng tháng 4 vào sáng thứ Tư, dự kiến sẽ tăng 5,0% so với cùng kỳ năm ngoái, bằng với báo cáo trong CPI tháng 3. CPI lõi tháng 4 được dự báo tăng 5,5% so với mức tăng 5,6% trong báo cáo tháng 3.
Một cuộc khảo sát về cho vay của các ngân hàng của Cục Dự trữ Liên bang được công bố hôm thứ Hai cho thấy các chủ ngân hàng đã cắt giảm các khoản vay cho khách hàng, điều này có khả năng giúp chế ngự lạm phát.
Theo dõi Giá vàng - VOH để cập nhật những thông tin và phân tích về giá vàng mới nhất tại:
Fanpage: https://www.facebook.com/giavang9999/
Group thảo luận: https://www.facebook.com/groups/giavangvoh