Giá vàng lúc 16 giờ 30 hôm nay ngày 12/1/2023
Chốt phiên hôm nay, Tập đoàn Doji niêm yết vàng ở mức 66,1 triệu đồng/lượng ở chiều mua vào và bán ra 6,97 triệu đồng/lượng, giảm 100.000 đồng/lượng chiều mua vào và cả chiều bán ra so với chốt phiên trước.
Giá vàng SJC niêm yết ở mức 66,2 triệu đồng/lượng ở chiều mua vào và bán ra 67 triệu đồng/lượng, tăng 50.000 đồng/lượng cả hai chiều mua bán so với chốt phiên trước.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 16 giờ 30 ngày 12/1/2023
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1L - 10L |
66.200 |
67.000 |
Vàng SJC 5c |
66.200 |
67.020 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
66.200 |
67.030 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
53.550 |
54.550 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
53.550 |
54.650 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
53.450 |
54.150 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
52.314 |
53.614 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
38.767 |
40.767 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
29.723 |
31.723 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
20.733 |
22.733 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
66.200 |
67.020 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
66.200 |
67.020 |
Nguồn: SJC
Giá vàng lúc 8 giờ 30 hôm nay ngày 12/1/2023
Sáng nay giá vàng SJC được các doanh nghiệp niêm yết mua vào 66,15 triệu đồng/lượng, bán ra 66,95 triệu đồng/lượng, tăng nhẹ so với sáng hôm qua.
Trong khi đó, giá vàng trang sức, giá vàng nhẫn 24K các loại được giao dịch quanh 53,55 triệu đồng/lượng mua vào, 54,55 triệu đồng/lượng bán ra.
Giá vàng lúc 6 giờ hôm nay ngày 12/1/2023
Giá vàng trong nước
Chốt phiên hôm qua, Tập đoàn Doji niêm yết vàng ở mức 66,2 triệu đồng/lượng ở chiều mua vào và bán ra 67 triệu đồng/lượng, tăng 200.000 đồng/lượng chiều mua vào và tăng 100.000 đồng/lượng chiều bán ra so với chốt phiên trước.
Giá vàng SJC niêm yết ở mức 66,15 triệu đồng/lượng ở chiều mua vào và bán ra 66,95 triệu đồng/lượng, tăng 150.000 đồng/lượng cả hai chiều mua bán so với chốt phiên trước.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 16 giờ 30 ngày 11/1/2023
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1L - 10L |
66.150 |
66.950 |
Vàng SJC 5c |
66.150 |
66.970 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
66.150 |
66.980 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
53.600 |
54.600 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
53.600 |
54.700 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
53.500 |
54.200 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
52.363 |
53.663 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
38.804 |
40.804 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
29.752 |
31.752 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
20.754 |
22.754 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
66.150 |
66.970 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
66.150 |
66.970 |
Nguồn: SJC
Giá vàng thế giới
Giá vàng thế giới trên sàn Kitco mở phiên giao dịch ở mức 1877.4 - 1878.4 USD/ounce. Giá vàng giao kỳ hạn tháng 2 tăng 3,4 đô la ở mức 1879,8 đô la Mỹ/ounce.
Vàng được dự báo sẽ tiếp tục diễn biến tích cực và có thể lên trên ngưỡng 1.900 USD/ounce nếu số liệu lạm phát của Mỹ công bố hôm 12/1 tăng nhẹ hơn dự báo.
Vàng là một kênh đầu tư an toàn trong bối cảnh xuất hiện nhiều bất ổn về chính trị và tài chính. Xung đột Nga-Ukraine vẫn kéo dài và ảnh hưởng tới kinh tế thế giới ở nhiều phương diện. Thị trường tài chính thế giới hiện có nhiều tín hiệu bất ổn.
Theo dõi Giá vàng - VOH để cập nhật những thông tin và phân tích về giá vàng mới nhất tại:
Fanpage: https://www.facebook.com/giavang9999/
Group thảo luận: https://www.facebook.com/groups/giavangvoh