Giá vàng lúc 16 giờ 30 hôm nay ngày 16/3/2023
Chốt phiên, Tập đoàn Doji niêm yết vàng ở mức 66,35triệu đồng/lượng ở chiều mua vào và bán ra 66,65 triệu đồng/lượng, tăng 400.000 đồng/lượng chiều mua vào và cả chiều bán ra so với mức niêm yết chốt phiên trước đó.
Giá vàng SJC niêm yết ở mức 66,3 triệu đồng/lượng ở chiều mua vào và bán ra 67 triệu đồng/lượng, tăng 350.000 đồng/lượng chiều mua vào và cả chiều bán ra so với chốt phiên trước đó.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 16 giờ 30 ngày 16/3/2023
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1L - 10L |
66.300 |
67.000 |
Vàng SJC 5c |
66.300 |
67.020 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
66.300 |
67.030 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
54.150 |
55.050 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
54.150 |
55.150 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
53.950 |
54.650 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
52.809 |
54.109 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
39.142 |
41.142 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
30.014 |
32.014 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
20.941 |
22.94 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
66.300 |
67.020 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
66.300 |
67.020 |
Nguồn: SJC
Giá vàng lúc 8 giờ 30 hôm nay ngày 16/3/2023
Sáng nay giá vàng SJC được các doanh nghiệp niêm yết mua vào 66,05 triệu đồng/lượng, bán ra 66,75 triệu đồng/lượng.
Giá vàng trang sức, giá vàng nhẫn 24K các loại được giao dịch 54,2 triệu đồng/lượng mua vào, 55,1 triệu đồng/lượng bán ra.
Giá vàng lúc 6 giờ hôm nay ngày 16/3/2023
Giá vàng trong nước
Chốt phiên 15/3, Tập đoàn Doji niêm yết vàng ở mức 65,95 triệu đồng/lượng ở chiều mua vào và bán ra 66,65 triệu đồng/lượng, giảm 250.000 ngàn đồng/lượng chiều mua vào và cả chiều bán ra so với mức niêm yết chốt phiên trước đó.
Giá vàng SJC niêm yết ở mức 65,95 triệu đồng/lượng ở chiều mua vào và bán ra 66,65 triệu đồng/lượng, giảm 200.000 đồng/lượng chiều mua vào và cả chiều bán ra so với chốt phiên trước đó.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 16 giờ 30 ngày 15/3/2023
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1L - 10L |
65.950 |
66.650 |
Vàng SJC 5c |
65.950 |
66.670 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
65.950 |
66.680 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
53.850 |
54.750 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
53.850 |
54.850 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
53.650 |
54.350 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
52.512 |
53.812 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
38.917 |
40.917 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
29.839 |
31.839 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
20.816 |
22.816 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
66.300 |
67.020 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
66.300 |
67.020 |
Nguồn: SJC
Giá vàng thế giới
Giá vàng thế giới trên sàn Kitco mở phiên giao dịch ở mức 1921.30 - 1922.3 USD/ounce. Giá vàng giao kỳ hạn tháng 4 tăng 18,8 đô la lên 1.929,80 đô la Mỹ/ounce.
Trong phiên trước, giá vàng dao động trong khoảng rộng 1885.1 - 1938.5 USD/ounce.
Lợi suất trái phiếu kho bạc Hoa Kỳ giảm và chỉ số đô la Mỹ mạnh hơn nhiều hiện nay là dấu hiệu cho thấy các nhà giao dịch và nhà đầu tư đang rất căng thẳng và muốn nắm giữ những tài sản trú ẩn an toàn đó.
Lợi suất trái phiếu kho bạc Mỹ kỳ hạn 10 năm hiện ở mức 3,432%.
Cuộc họp FOMC của Cục Dự trữ Liên bang vào tuần tới và có một cuộc tranh luận sôi nổi trên thị trường về việc liệu Fed sẽ tăng lãi suất cơ bản thêm 25 điểm cơ bản hay giữ nguyên trong bối cảnh khủng hoảng ngân hàng Hoa Kỳ.
Sau khi SVB và Signature Bank rơi vào khủng hoảng, giới đầu tư tài chính kỳ vọng Mỹ sẽ dừng tăng lãi suất khi chỉ số giá tiêu dùng (CPI) tháng 2 -2023 xuống còn 6%, giảm 0,4 điểm % so với tháng trước và phù hợp với dự báo của thị trường.
Theo dõi Giá vàng - VOH để cập nhật những thông tin và phân tích về giá vàng mới nhất tại:
Fanpage: https://www.facebook.com/giavang9999/
Group thảo luận: https://www.facebook.com/groups/giavangvoh