Giá vàng lúc 16 giờ 30 hôm nay ngày 16/5/2023
Chốt phiên, Tập đoàn Doji niêm yết vàng ở mức 66,55 triệu đồng/lượng ở chiều mua vào và bán ra 67,15 triệu đồng/lượng, giảm 50.000 đồng/lượng chiều mua vào và cả chiều bán ra so với chốt phiên trước.
Giá vàng SJC niêm yết ở mức 66,55 triệu đồng/lượng ở chiều mua vào và bán ra 67,15 triệu đồng/lượng, giảm 100.000 đồng/lượng chiều mua vào và cả chiều bán ra so với chốt phiên trước.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 16 giờ 30 ngày 16/5/2023
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1L - 10L |
66.550 |
67.150 |
Vàng SJC 5c |
66.550 |
67.170 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
66.550 |
67.180 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
56.450 |
57.450 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
56.450 |
57.550 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
56.250 |
57.050 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
55.185 |
56.485 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
40.942 |
42.942 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
31.413 |
33.413 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
21.942 |
23.942 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
66.550 |
67.170 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
66.550 |
67.170 |
Nguồn: SJC
Giá vàng lúc 8 giờ 30 hôm nay ngày 16/5/2023
Sáng nay giá vàng SJC được các doanh nghiệp niêm yết mua vào 66,65 triệu đồng/lượng, bán ra 67,25 triệu đồng/lượng, không thay đổi so với hôm qua.
Giá vàng trang sức, giá vàng nhẫn 24K các loại được giao dịch quanh 56,55 triệu đồng/lượng mua vào, 57,55 triệu đồng/lượng bán ra.
Giá vàng lúc 6 giờ hôm nay ngày 16/5/2023
Giá vàng trong nước
Chốt phiên, Tập đoàn Doji niêm yết vàng ở mức 66,6 triệu đồng/lượng ở chiều mua vào và bán ra 67,2 triệu đồng/lượng, giữ nguyên chiều mua vào và cả chiều bán ra so với chốt phiên trước.
Giá vàng SJC niêm yết ở mức 66,65 triệu đồng/lượng ở chiều mua vào và bán ra 67,25 triệu đồng/lượng, tăng 100.000 đồng/lượng chiều mua vào và giữ nguyên chiều bán ra so với chốt phiên trước.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 16 giờ 30 ngày 15/5/2023
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1L - 10L |
66.650 |
67.250 |
Vàng SJC 5c |
66.650 |
67.270 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
66.650 |
67.280 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
56.550 |
57.550 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
56.550 |
57.650 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
56.350 |
57.150 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
55.284 |
56.584 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
41.017 |
43.017 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
31.472 |
33.472 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
21.984 |
23.984 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
66.650 |
67.270 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
66.650 |
67.270 |
Nguồn: SJC
Giá vàng thế giới
Giá vàng thế giới trên sàn Kitco mở phiên giao dịch ở mức 2015.6 - 2016.6 USD/ounce. Giá vàng giao kỳ hạn tháng 6 tăng 3,1 USD lên 2.023 USD/ounce.
Trong phiên trước, giá vàng dao động trong khoảng 2011.3 - 2023.3 USD/ounce.
Giá vàng tuần này được giới phân tích nhận định sẽ tiếp tục đi lên trong bối cảnh nhu cầu trú ẩn an toàn của nhà đầu tư tăng vì lo ngại suy thoái kinh tế toàn cầu.
Trọng tâm của tuần này là cuộc đàm phán gia hạn nợ của Hoa Kỳ giữa Nhà Trắng và Quốc hội. Các báo cáo cho biết các nhà lãnh đạo quốc hội và Tổng thống Biden có thể sẽ gặp nhau vào thứ Ba.
Theo dõi Giá vàng - VOH để cập nhật những thông tin và phân tích về giá vàng mới nhất tại:
Fanpage: https://www.facebook.com/giavang9999/
Group thảo luận: https://www.facebook.com/groups/giavangvoh