Giá vàng lúc 16 giờ 30 hôm nay ngày 18/11/2022
Sáng nay tập đoàn Doji niêm yết vàng ở mức 66,5 triệu đồng/lượng ở chiều mua vào và bán ra 67,5 triệu đồng/lượng, giảm 100.000 đồng/lượng so với mức niêm yết chốt phiên trước.
Giá vàng SJC niêm yết ở mức 66,6 triệu đồng/lượng ở chiều mua vào và bán ra 67,6 triệu đồng/lượng, giảm 100.000 đồng/lượng so với mức niêm yết chốt phiên trước.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 16 giờ 30 ngày 18/11/2022
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1L - 10L |
66.600 |
67.600 |
Vàng SJC 5c |
66.600 |
67.620 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
66.600 |
67.630 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
53.500 |
54.500 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
53.500 |
54.600 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
53.300 |
54.100 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
52.264 |
53.564 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
38.729 |
40.729 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
29.693 |
31.693 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
20.712 |
22.712 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
66.600 |
67.620 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
66.600 |
67.620 |
Nguồn: SJC
Giá vàng lúc 8 giờ 30 hôm nay ngày 18/11/2022
Sáng nay giá vàng SJC được các doanh nghiệp niêm yết mua vào 66,7 triệu đồng/lượng, bán ra 67,7 triệu đồng/lượng, ổn định so với cuối ngày hôm qua.
Giá vàng trang sức, giá vàng nhẫn 24K các loại được giao dịch quanh 53,55 triệu đồng/lượng mua vào, 54,55 triệu đồng/lượng bán ra/
Giá vàng lúc 6 giờ hôm nay ngày 18/11/2022
Giá vàng trong nước
Chiều qua tập đoàn Doji niêm yết vàng ở mức 66,6 triệu đồng/lượng ở chiều mua vào và bán ra 67,6 triệu đồng/lượng, bằng mức niêm yết chốt phiên trước.
Giá vàng SJC niêm yết ở mức 66,7 triệu đồng/lượng ở chiều mua vào và bán ra 67,7 triệu đồng/lượng, bằng mức niêm yết so với chốt phiên trước.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 16 giờ 30 ngày 17/11/2022
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1L - 10L |
66.700 |
67.700 |
Vàng SJC 5c |
66.700 |
67.720 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
66.700 |
67.730 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
53.550 |
54.550 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
53.550 |
54.650 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
53.350 |
54.150 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
52.314 |
53.614 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
38.767 |
40.767 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
29.723 |
31.723 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
20.733 |
22.733 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
66.700 |
67.720 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
66.700 |
67.720 |
Nguồn: SJC
Giá vàng thế giới
Giá vàng thế giới trên sàn Kitco mở phiên giao dịch ở mức 1760.7 - 1761.7 USD/ounce. Giá vàng giao kỳ hạn tháng 12 giảm 15,1 đô la Mỹ xuống còn 1.760,7 đô la Mỹ/ounce.
Sự phục hồi mạnh mẽ của chỉ số đô la Mỹ và sự sụt giảm mạnh trên thị trường dầu thô đẩy giá thị trường kim loại quý giảm. Giá dầu thô Nymex giảm mạnh và giao dịch quanh mức 82 USD/thùng, một phần do áp lực từ các bình luận của các quan chức Fed và cũng do lo ngại về tăng trưởng kinh tế chậm lại ở Trung Quốc. Lợi tức trái phiếu kho bạc Mỹ kỳ hạn 10 năm là 3,76%.
Giá vàng hôm nay của thế giới biến động khó lường trong bối cảnh Trung Quốc nới lỏng các hạn chế do COVID-19 và các động thái hỗ trợ tài chính của ngân hàng trung ương nước này, nhằm kích thích nền kinh tế lớn thứ hai thế giới tăng trưởng mạnh
Theo dõi Giá vàng - VOH để cập nhật những thông tin và phân tích về giá vàng mới nhất tại:
Fanpage: https://www.facebook.com/giavang9999/
Group thảo luận: https://www.facebook.com/groups/giavangvoh