Giá vàng lúc 16 giờ 30 hôm nay ngày 19/4/2023
Chốt phiên, Tập đoàn Doji niêm yết vàng ở mức 66,35 triệu đồng/lượng ở chiều mua vào và bán ra 66,95 triệu đồng/lượng, giảm 50.000 đồng/lượng chiều mua vào và cả chiều bán ra so với chốt phiên trước.
Giá vàng SJC niêm yết ở mức 66,35 triệu đồng/lượng ở chiều mua vào và bán ra 66,95 triệu đồng/lượng, giảm 150.000 đồng/lượng cả hai chiều mua bán so với chốt phiên trước.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 16 giờ 30 ngày 19/4/2023
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1L - 10L |
66.350 |
66.950 |
Vàng SJC 5c |
66.350 |
66.970 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
66.350 |
66.980 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
55.650 |
56.650 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
55.650 |
56.750 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
55.450 |
56.250 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
54.393 |
55.693 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
40.342 |
42.342 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
30.947 |
32.947 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
21.609 |
23.609 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
66.350 |
66.970 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
66.350 |
66.970 |
Nguồn: SJC
Giá vàng lúc 8 giờ 30 hôm nay ngày 19/4/2023
Giá vàng SJC được các doanh nghiệp niêm yết mua vào 66,5 triệu đồng/lượng, bán ra 67,1 triệu đồng/lượng, ổn định so với cuối ngày hôm qua.
Trong khi đó, giá vàng trang sức, giá vàng nhẫn 24K các loại được giao dịch quanh 55,8 triệu đồng/lượng mua vào, 56,8 triệu đồng/lượng bán ra
Giá vàng lúc 6 giờ hôm nay ngày 19/4/2023
Giá vàng trong nước
Chốt phiên 18/4, Tập đoàn Doji niêm yết vàng ở mức 66,4 triệu đồng/lượng ở chiều mua vào và bán ra 67 triệu đồng/lượng, bằng mức niêm yết chốt phiên trước.
Giá vàng SJC niêm yết ở mức 66,5 triệu đồng/lượng ở chiều mua vào và bán ra 67,1 triệu đồng/lượng, giảm 100.000 đồng/lượng so với chốt phiên trước.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 16 giờ 30 ngày 18/4/2023
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1L - 10L |
66.500 |
67.100 |
Vàng SJC 5c |
66.500 |
67.120 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
66.500 |
67.130 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
55.800 |
56.800 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
55.800 |
56.900 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
55.600 |
56.400 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
54.542 |
55.842 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
40.454 |
42.454 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
31.034 |
33.034 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
21.671 |
23.671 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
66.500 |
67.120 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
66.500 |
67.120 |
Nguồn: SJC
Giá vàng thế giới
Giá vàng thế giới trên sàn Kitco mở phiên giao dịch ở mức 2004.8 - 2005.8 USD/ounce. Trong phiên trước, giá vàng dao động trong khoảng 1990.7 - 2012.7 USD/ounce.
Chỉ số đô la Mỹ thấp hơn và lợi suất trái phiếu kho bạc Mỹ giảm có lợi cho những người đầu cơ giá lên trên thị trường kim loại. Giá vàng giao kỳ hạn tháng Sáu tăng 16 USD lên mức 2023 USD/ounce.
Theo dõi Giá vàng - VOH để cập nhật những thông tin và phân tích về giá vàng mới nhất tại:
Fanpage: https://www.facebook.com/giavang9999/
Group thảo luận: https://www.facebook.com/groups/giavangvoh