Giá vàng lúc 16 giờ 30 hôm nay ngày 24/3/2023
Chốt phiên 24/3, tập đoàn Doji niêm yết vàng ở mức 66,6 triệu đồng/lượng ở chiều mua vào và bán ra 67,2 triệu đồng/lượng, giảm 50.000 đồng/lượng so với chốt phiên trước.
Giá vàng SJC chốt phiên 21/3 niêm yết ở mức 66,65 triệu đồng/lượng ở chiều mua vào và bán ra 67,35 triệu đồng/lượng, tăng 100.000 đồng/lượng chiều mua vào và cả chiều bán ra so với chốt phiên trước.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 16 giờ 30 ngày 24/3/2023
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1L - 10L |
66.650 |
67.350 |
Vàng SJC 5c |
66.650 |
67.370 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
66.650 |
67.380 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
54.950 |
55.950 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
54.950 |
56.050 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
54.800 |
55.550 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
53.700 |
55.000 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
39.817 |
41.817 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
30.539 |
32.539 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
21.317 |
23.317 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
66.650 |
67.370 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
66.650 |
67.370 |
Nguồn: SJC
Giá vàng lúc 8 giờ 30 hôm nay ngày 24/3/2023
Sáng nay, giá vàng SJC được các doanh nghiệp niêm yết mua vào 66,65 triệu đồng/lượng, bán ra 67,35 triệu đồng/lượng, tăng 100.000 đồng mỗi lượng so với cuối ngày hôm qua.
Giá vàng trang sức, giá vàng nhẫn 24K các loại được giao dịch quanh 55,05 triệu đồng/lượng mua vào, 56,05 triệu đồng/lượng bán ra.
Giá vàng lúc 6 giờ hôm nay ngày 24/3/2023
Giá vàng trong nước
Chốt phiên 23/3, tập đoàn Doji niêm yết vàng ở mức 66,6 triệu đồng/lượng ở chiều mua vào và bán ra 67,2 triệu đồng/lượng, giảm 50.000 đồng/lượng so với sáng 23/3
Giá vàng SJC chốt phiên 21/3 niêm yết ở mức 66,55 triệu đồng/lượng ở chiều mua vào và bán ra 67,25 triệu đồng/lượng, giảm 100.000 đồng/lượng chiều mua vào và cả chiều bán ra so với mức niêm yết đầu phiên 23/3
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 16 giờ 30 ngày 23/3/2023
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1L - 10L |
66.550 |
67.250 |
Vàng SJC 5c |
66.550 |
67.270 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
66.550 |
67.280 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
54.900 |
55.900 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
54.900 |
56.000 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
54.750 |
55.500 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
53.650 |
54.950 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
39.779 |
41.779 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
30.510 |
32.510 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
21.296 |
23.296 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
66.550 |
67.270 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
66.550 |
67.270 |
Nguồn: SJC
Giá vàng thế giới
Giá vàng thế giới trên sàn Kitco mở phiên giao dịch ở mức 1991.7 - 1992.7 USD/ounce. Giá vàng tháng 4 tăng 47,70 đô la lên 1.996,9 đô la Mỹ/ounce.
Trong phiên trước, giá vàng 1966.3 - 2004.5 USD/ounce.
Giá vàng tăng mạnh bởi được thúc đẩy sau khi Cục Dự trữ Liên bang tăng lãi suất cơ bản thêm 1/4 điểm, nhưng cũng cho thấy lãi suất có thể sẽ không tiếp tục tăng như từng xảy ra liên tục trong thời gian gần đây.
Đồng đô la Mỹ mất giá trên thị trường ngoại hối cũng đang có lợi cho những người đầu cơ giá lên trên thị trường kim loại vào cuối tuần này.
Theo dõi Giá vàng - VOH để cập nhật những thông tin và phân tích về giá vàng mới nhất tại:
Fanpage: https://www.facebook.com/giavang9999/
Group thảo luận: https://www.facebook.com/groups/giavangvoh