Giá vàng lúc 16 giờ 30 hôm nay ngày 28/2/2023
Chốt phiên, Tập đoàn Doji niêm yết vàng ở mức 66,1 triệu đồng/lượng ở chiều mua vào và bán ra 66,8 triệu đồng/lượng, tăng 100.000 đồng/lượng chiều mua vào và cả chiều bán ra so với mức niêm yết chốt phiên trước.
Giá vàng SJC niêm yết ở mức 66,1 triệu đồng/lượng ở chiều mua vào và bán ra 66,8 triệu đồng/lượng, tăng 50.000 đồng/lượng chiều mua vào và cả chiều bán ra so với chốt phiên trước đó.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 16 giờ 30 ngày 28/2/2023
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1L - 10L |
66.100 |
66.800 |
Vàng SJC 5c |
66.100 |
66.820 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
66.100 |
66.830 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
53.050 |
53.950 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
53.050 |
54.050 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
52.750 |
53.550 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
51.720 |
53.020 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
38.317 |
40.317 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
29.373 |
31.373 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
20.483 |
22.483 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
66.100 |
66.820 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
66.100 |
66.820 |
Nguồn: SJC
Giá vàng lúc 8 giờ 30 hôm nay ngày 28/2/2023
Sáng nay, giá vàng SJC được các doanh nghiệp niêm yết mua vào 66,15 triệu đồng/lượng, bán ra 66,85 triệu đồng/lượng.
Giá vàng trang sức, giá vàng nhẫn 24K các loại ổn định tại mức 53,15 triệu đồng/lượng mua vào, 54,05 triệu đồng/lượng bán ra.
Giá vàng lúc 6 giờ hôm nay ngày 28/2/2023
Giá vàng trong nước
Chốt phiên chiều qua, Tập đoàn Doji niêm yết vàng ở mức 66 triệu đồng/lượng ở chiều mua vào và bán ra 66,7 triệu đồng/lượng, giảm 200.000 đồng/lượng chiều mua vào và giảm 400.000 đồng/lượng chiều bán ra so với mức niêm yết chốt phiên trước.
Giá vàng SJC niêm yết ở mức 66,05 triệu đồng/lượng ở chiều mua vào và bán ra 66,75 triệu đồng/lượng, giảm 250.000 đồng/lượng chiều mua vào và giảm 350.000 đồng/lượng so với chốt phiên trước đó.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 16 giờ 30 ngày 27/2/2023
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1L - 10L |
66.050 |
66.750 |
Vàng SJC 5c |
66.050 |
66.770 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
66.050 |
66.780 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
53.100 |
54.000 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
53.100 |
54.100 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
52.800 |
53.600 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
51.769 |
53.069 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
38.354 |
40.354 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
29.402 |
31.402 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
20.503 |
22.503 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
66.050 |
66.770 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
66.050 |
66.770 |
Nguồn: SJC
Giá vàng thế giới
Giá vàng thế giới trên sàn Kitco mở phiên giao dịch ở mức 1817.5 - 1818.5 USD/ounce.
Thị trường chứng khoán toàn cầu biến động trái chiều chỉ sau một đêm, với cổ phiếu châu Á chủ yếu thấp hơn và cổ phiếu châu Âu hầu hết cao hơn.
Các chỉ số chứng khoán của Hoa Kỳ ổn định hơn vào giữa trưa. Những nhà đầu cơ giá lên của chỉ số chứng khoán vẫn còn lo lắng sau tuần trước, tuần trước chứng kiến hiệu suất tồi tệ nhất trong năm đối với các chỉ số chứng khoán của Hoa Kỳ.
Những lo lắng về việc Cục Dự trữ Liên bang giữ lãi suất của Mỹ cao hơn trong thời gian dài hơn đã khiến các nhà giao dịch và nhà đầu tư ít chấp nhận rủi ro hơn..
Chỉ số đô la Mỹ đang ở mức thấp hơn không nhiều so với phiên trước, giá dầu thô tương lai của Nymex giảm nhẹ và giao dịch quanh mức 76,75 USD/thùng. Lợi tức trái phiếu kho bạc Mỹ kỳ hạn 10 năm chuẩn hiện đang ở mức khoảng 3,95%.
Giới phân tích cho rằng sức ép giảm giá vàng vẫn còn rất lớn trong bối cảnh đồng USD hồi phục, Cục dự trữ Liên bang Mỹ (FED) nhiều khả năng tiếp tục tăng lãi suất và duy trì chính sách lãi suất cao để kiểm soát lạm phát.
Theo dõi Giá vàng - VOH để cập nhật những thông tin và phân tích về giá vàng mới nhất tại:
Fanpage: https://www.facebook.com/giavang9999/
Group thảo luận: https://www.facebook.com/groups/giavangvoh