Giá vàng lúc 16 giờ 30 hôm nay ngày 31/3/2023
Chốt phiên, tập đoàn Doji niêm yết vàng ở mức 66,4 triệu đồng/lượng ở chiều mua vào và bán ra 67 triệu đồng/lượng, tăng 50.000 đồng/lượng so với chốt phiên trước.
Giá vàng SJC chốt phiên niêm yết ở mức 66,3 triệu đồng/lượng ở chiều mua vào và bán ra 66,9 triệu đồng/lượng, giảm 150 ngàn đồng/lượng chiều mua vào và giảm 250 ngàn đồng/lượng chiều bán ra so với niêm yết chốt phiên trước.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 16 giờ 30 ngày 31/3/2023
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1L - 10L |
66.450 |
67.050 |
Vàng SJC 5c |
66.450 |
67.070 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
66.450 |
67.080 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
55.050 |
56.050 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
55.050 |
56.150 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
54.950 |
55.650 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
53.799 |
55.099 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
39.892 |
41.892 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
30.597 |
32.597 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
21.358 |
23.358 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
66.450 |
67.070 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
66.450 |
67.070 |
Nguồn: SJC
Giá vàng lúc 8 giờ 30 hôm nay ngày 31/3/2023
Giá vàng SJC được các doanh nghiệp niêm yết mua vào 66,45 triệu đồng/lượng, bán ra 67,05 triệu đồng/lượng, tăng 150.000 đồng mỗi lượng so với cuối ngày hôm qua.
Giá vàng trang sức, giá vàng nhẫn 24K các loại cũng tăng mạnh lên 55,1 triệu đồng/lượng mua vào, 56,1 triệu đồng/lượng bán ra,
Giá vàng lúc 6 giờ hôm nay ngày 31/3/2023
Giá vàng trong nước
Chỉ số giá vàng tháng Ba giảm 0,56% so với tháng trước; giảm 2,36% so với cùng kỳ năm trước; bình quân quý I năm 2023, chỉ số giá vàng trong nước tăng 1,25% so với cùng kỳ năm trước.
Chốt phiên 30/3, tập đoàn Doji niêm yết vàng ở mức 66,35 triệu đồng/lượng ở chiều mua vào và bán ra 66,95 triệu đồng/lượng, giảm 50.000 đồng/lượng so với chốt phiên trước.
Giá vàng SJC chốt phiên niêm yết ở mức 66,3 triệu đồng/lượng ở chiều mua vào và bán ra 66,9 triệu đồng/lượng, giảm 150 ngàn đồng/lượng chiều mua vào và giảm 250 ngàn đồng/lượng chiều bán ra so với niêm yết chốt phiên trước.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 16 giờ 30 ngày 30/3/2023
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1L - 10L |
66.300 |
66.900 |
Vàng SJC 5c |
66.300 |
66.920 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
66.300 |
66.930 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
54.950 |
55.950 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
54.950 |
56.050 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
54.850 |
55.550 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
53.700 |
55.000 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
39.817 |
41.817 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
30.539 |
32.539 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
21.317 |
23.317 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
66.300 |
66.920 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
66.300 |
66.920 |
Nguồn: SJC
Giá vàng thế giới
Giá vàng thế giới trên sàn Kitco mở phiên giao dịch ở mức 1979.7- 1980.7 USD/ounce. Trong phiên trước, giá vàng giao dịch trong mức 1958.5 - 1985.9 USD/ounce.
Đồng đô la Mỹ quay đầu giảm giá trên thị trường ngoại hối cũng đang có lợi cho những người đầu cơ giá lên trên thị trường kim loại. Giá vàng giao kỳ hạn tháng 4 tăng 9,4 đô la lên 1976,3 đô la Mỹ/ounce.
Chuyên gia dự báo, giá vàng chưa thể giảm sâu mà sẽ giữ trên 1.950 USD/ounce để chờ đợi các thông tin kinh tế Mỹ công bố vào hôm nay, gồm tăng trưởng tổng sản phẩm quốc nội quý 4 năm 2022 và số đơn xin trợ cấp thất nghiệp một tuần.
Phiên trước, giá vàng biến động trong bối cảnh thị trường tài chính tin tưởng những rắc rối ngân hàng ở Mỹ và Thụy Sỹ sẽ ổn định. Giới đầu tư tài chính không còn động lực trú ẩn vốn vào kim loại quý.
Đồng USD đã tăng giá trở lại so với nhiều ngoại tệ mạnh khác. Thị trường chứng khoán Mỹ, châu Âu, Nhật Bản cũng tăng giá mạnh.
Theo dõi Giá vàng - VOH để cập nhật những thông tin và phân tích về giá vàng mới nhất tại:
Fanpage: https://www.facebook.com/giavang9999/
Group thảo luận: https://www.facebook.com/groups/giavangvoh