Giá vàng lúc 16 giờ 30 hôm nay ngày 6/2/2023
Tập đoàn Doji niêm yết vàng ở mức 66,5 triệu đồng/lượng ở chiều mua vào và bán ra 67,2 triệu đồng/lượng, tăng 300.000 đồng/lượng chiều mua vào so với chốt phiên trước.
Giá vàng SJC niêm yết ở mức 66,4 triệu đồng/lượng ở chiều mua vào và bán ra 67,2 triệu đồng/lượng, giữ nguyên chiều mua vào và giảm 200.000 đồng/lượng chiều bán ra so với chốt phiên trước đó.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 16 giờ 30 ngày 6/2/2023
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1L - 10L |
66.400 |
67.200 |
Vàng SJC 5c |
66.400 |
67.220 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
66.400 |
67.230 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
53.950 |
54.900 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
53.950 |
55.000 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
53.700 |
54.500 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
52.660 |
53.960 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
39.029 |
41.029 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
29.927 |
31.927 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
20.879 |
22.879 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
66.400 |
67.220 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
66.400 |
67.220 |
Nguồn: SJC
Giá vàng lúc 8 giờ 30 hôm nay ngày 6/2/2023
Giá vàng SJC được Công ty Vàng bạc Đá quý Sài Gòn (SJC) niêm yết mua vào 66,5 triệu đồng/lượng, bán ra 67,3 triệu đồng/lượng.
Giá vàng trang sức, giá vàng nhẫn 24K các loại đã dừng đà giảm khi được các doanh nghiệp niêm yết quanh 53,75 triệu đồng/lượng mua vào, 54,75 triệu đồng/lượng bán ra.
Giá vàng lúc 6 giờ hôm nay ngày 6/2/2023
Giá vàng trong nước
Giá vàng trong nước quay đầu giảm sau ngày vía Thần Tài, và cũng là thời điểm giá vàng thế giới rơi thẳng đứng sau khi tăng mạnh trước đó.
Tập đoàn Doji niêm yết vàng ở mức 66,2 triệu đồng/lượng ở chiều mua vào và bán ra 67,2 triệu đồng/lượng, giảm 500.000 đồng/lượng chiều mua vào và giảm 200.000 đồng/lượng chiều bán ra so với chốt phiên trước.
Giá vàng SJC niêm yết ở mức 66,4 triệu đồng/lượng ở chiều mua vào và bán ra 67,4 triệu đồng/lượng, giảm 300.000 đồng/lượng cả hai chiều mua vào và giảm 100.000 đồng/ lượng chiều bán so với chốt phiên trước đó.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 16 giờ 30 ngày 4/2/2023
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1L - 10L |
66.400 |
67.400 |
Vàng SJC 5c |
66.400 |
67.420 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
66.400 |
67.430 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
53.550 |
54.550 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
53.550 |
54.650 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
53.350 |
54.150 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
52.314 |
53.614 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
38.767 |
40.767 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
29.723 |
31.723 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
20.733 |
22.733 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
66.400 |
67.420 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
66.400 |
67.420 |
Nguồn: SJC
Giá vàng thế giới
Giá vàng thế giới trên sàn Kitco mở phiên giao dịch đầu tuần ở mức 1864.3 - 1865.3 USD/ounce. Phiên cuối tuần trức, giá vàng rơi nhanh, giao dịch trong khoảng rộng 1860.9 - 1918.9 USD/ounce
Một số chuyên gia phân tích giá vàng có nguy cơ giảm hơn nữa vì động lực tăng mạnh trong thị trường lao động có thể buộc Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) duy trì chính sách thắt chặt tiền tệ lâu hơn dự kiến. Nhiều nhà phân tích đang theo dõi mức hỗ trợ quanh mốc 1.850 USD/ounce.
Theo dõi Giá vàng - VOH để cập nhật những thông tin và phân tích về giá vàng mới nhất tại:
Fanpage: https://www.facebook.com/giavang9999/
Group thảo luận: https://www.facebook.com/groups/giavangvoh