Giá vàng lúc 16 giờ 30 hôm nay
Giá vàng trong nước
Chốt phiên 8/11, Công ty PNJ niêm yết mức 69,4 triệu đồng/lượng chiều mua vào và 70,35 triệu đồng/lượng bán ra, tăng 500.000 đồng/lượng chiều mua vào và tăng 450.000 đồng/lượng chiều bán ra so với chốt phiên trước.
Giá vàng SJC niêm yết ở mức 69,3 triệu đồng/lượng ở chiều mua vào và bán ra 70,3triệu đồng/lượng, tăng 400.000 đồng/lượng chiều mua vào và cả chiều bán ra so với chốt phiên trước.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 16 giờ 30 ngày 8/11/2023
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1L - 10L |
69.300 |
70.300 |
Vàng SJC 5c |
69.300 |
70.320 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
69.300 |
70.330 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
58.700 |
59.700 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
58.700 |
59.800 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
58.600 |
59.400 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
57.612 |
58.812 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
42.704 |
44.704 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
32.784 |
34.784 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
22.922 |
24.922 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
69.300 |
70.320 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
69.300 |
70.320 |
Nguồn: SJC
Giá vàng lúc 6 giờ hôm nay
Giá vàng trong nước
Chốt phiên 7/11, Công ty PNJ niêm yết mức 68,9 triệu đồng/lượng chiều mua vào và 69,9 triệu đồng/lượng bán ra, tăng 300.000 đồng/lượng chiều mua vào và giảm 100.000 đồng/lượng chiều bán ra so với chốt phiên trước.
Giá vàng SJC niêm yết ở mức 68,9 triệu đồng/lượng ở chiều mua vào và bán ra 69,9 triệu đồng/lượng, tăng 400.000 đồng/lượng chiều mua vào và tăng 100.000 đồng/lượng chiều bán ra so với chốt phiên trước.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 16 giờ 30 ngày 7/11/2023
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1L - 10L |
68.900 |
69.900 |
Vàng SJC 5c |
68.900 |
69.920 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
68.900 |
69.930 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
58.700 |
59.700 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
58.700 |
59.800 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
58.600 |
59.400 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
57.612 |
58.812 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
42.704 |
44.704 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
32.784 |
34.784 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
22.922 |
24.922 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
68.900 |
69.920 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
68.900 |
69.920 |
Nguồn: SJC
Giá vàng thế giới:
Giá vàng thế giới trên sàn Kitco mở phiên giao dịch ở mức 1968.30 / 1969.30USD/ounce. Trong phiên trước, giá vàng trong khoảng 1956.3 - 1974.9 USD/ounce.
Vàng chịu áp lực giảm sau khi đồng USD trên thị trường quốc tế tăng khá nhanh trở lại sau cú tụt giảm vì tín hiệu bồ câu hơn của Cục dự trữ liên bang Mỹ (Fed).
Vàng giảm giá còn do mặt hàng có quan hệ mật thiết với vàng là dầu giảm khá mạnh, mất hơn 1,5% trong phiên 7/11 và dầu WTI xuống dưới ngưỡng 80 USD.