Giá vàng ngày 8/1: Dự báo mức cao

VOH - Giá vàng thế giới được dự báo ở mức cao nhờ nhiều yếu tố hỗ trợ.

Giá vàng lúc 16 giờ 30 hôm nay

Giá vàng SJC tại công ty PNJ ở TPHCM và Hà Nội niêm yết ở mức 71,5– 74,2 triệu đồng/lượng (mua-bán), giảm 500.000 đồng/lượng chiều mua vào và giảm 400.000 đồng/lượng chiều bán ra so với đầu phiên.

Giá vàng SJC tại Công ty Vàng bạc Đá quý Sài Gòn ở TPHCM niêm yết ở mức 71 – 74 triệu đồng/lượng (mua-bán), tại Hà Nội là 71 – 74,02 triệu đồng/lượng, giảm thêm 500.000 đồng/lượng cả hai chiều mua – bán so với đầu phiên

Giá vàng tại DOJI khu vực TPHCM và Hà Nội là 71 – 74 triệu đồng/lượng (mua-bán).

Giá vàng lúc 8 giờ 30 hôm nay

Giá vàng SJC tại công ty PNJ ở TPHCM và Hà Nội niêm yết ở mức 72 – 74,6 triệu đồng/lượng (mua-bán).

Giá vàng SJC tại Công ty Vàng bạc Đá quý Sài Gòn ở TPHCM niêm yết ở mức 71,5 – 74,5 triệu đồng/lượng (mua-bán), tại Hà Nội là 71,5 – 74,52 triệu đồng/lượng, giảm 1 triệu đồng/lượng cả hai chiều mua – bán so với chốt phiên trước.

Giá vàng tại DOJI khu vực TPHCM và Hà Nội là 71,5 – 74,5 triệu đồng/lượng (mua-bán).

Bảng giá vàng 9999 trong nước được các Tập đoàn vàng bạc PNJ, SJC, DOJI, Phú Quý, Bảo Tín Minh Châu, Mi Hồng niêm yết với giá như sau:

Đơn vị (Đồng/lượng)

Giá mua

Giá bán

Chênh lệch

SJC

71,500,000 ▼500K

74,500,000 ▼500K

3,000,000

PNJ

72,000,000 ▼500K

74,600,000 ▼600K

2,600,000

DOJI

71,500,000 ▼500K

74,500,000 ▼500K

3,000,000

Phú Quý SJC

71,700,000 ▼500K

74,500,000 ▼200K

2,800,000

Bảo Tín Minh Châu

71,700,000 ▼600K

74,400,000 ▼300K

2,700,000

Mi Hồng

72,200,000 ▲200K

73,500,000 ▼300K

1,300,000

Eximbank

72,000,000

75,000,000

3,000,000

Đơn vị (Đồng/lượng)

Giá mua

Giá bán

Chênh lệch

SJC

71,500,000 ▼500K

74,500,000 ▼500K

3,000,000

PNJ

72,000,000 ▼500K

74,600,000 ▼600K

2,600,000

Bảng giá vàng nữ trang các loại 24K, 23,7K, 18K, 14K, 10K:

Khu vực

Loại vàng

Giá mua

Giá bán

TPHCM

PNJ

62.000

63.100

Hà Nội

SJC

72.000

74.600

Hà Nội

PNJ

62.000

63.100

Đà Nẵng

SJC

72.000

74.600

Đà Nẵng

PNJ

62.000

63.100

Miền Tây

SJC

72.000

74.600

Miền Tây

PNJ

62.000

63.100

Giá vàng nữ trang

SJC

71.600

74.500

Tây Nguyên

PNJ

62.000

63.100

 

SJC

72.000

74.600

Đông Nam Bộ

PNJ

62.000

63.100

 

SJC

72.000

74.600

Giá vàng nữ trang

Nhẫn PNJ (24K)

62.000

63.000

Nguồn: PNJ

 

Loại

Mua

Bán

TP Hồ Chí Minh

Vàng SJC 1L - 10L

71.500

74.500

Vàng SJC 5c

71.500

74.520

Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c

71.500

74.530

Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c

62.000

63.050

Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c

62.000

63.150

Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K)

61.900

62.750

Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K)

60.829

62.129

Vàng nữ trang 75% (vàng 18K)

45.217

47.217

Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K)

34.737

36.737

Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K)

24.319

26.319

Hà Nội

Vàng SJC

71.500

74.520

Đà Nẵng

Vàng SJC

71.500

74.520

 

Nguồn: SJC

Biểu đồ biến động giá vàng SJC suốt 1 tuần qua:

Giá vàng ngày 8/1: Dự báo mức cao 1
 

Giá vàng lúc 6 giờ hôm nay

Giá vàng trong nước

Chốt phiên cuối tuần, Giá vàng SJC tại công ty PNJ ở TPHCM niêm yết ở mức 72,7 – 75,6 triệu đồng/lượng (mua-bán), tại và Hà Nội là 72,5 – 75,5 triệu đồng/lượng.

Giá vàng SJC tại Công ty Vàng bạc Đá quý Sài Gòn ở TPHCM niêm yết ở mức 72 – 75 triệu đồng/lượng (mua-bán), tại Hà Nội là 72, – 75,02 triệu đồng/lượng, tiếp tục giảm 500.000 đồng/lượng so với chiều qua.

Giá vàng tại DOJI khu vực TPHCM và Hà Nội là 72 – 75 triệu đồng/lượng (mua-bán).

Bảng giá vàng 9999 trong nước được các Tập đoàn vàng bạc PNJ, SJC, DOJI, Phú Quý, Bảo Tín Minh Châu, Mi Hồng niêm yết với giá như sau:

Đơn vị (Đồng/lượng)

Giá mua

Giá bán

Chênh lệch

SJC

72,000,000

75,000,000

3,000,000

PNJ

72,500,000

75,200,000

2,700,000

DOJI

72,000,000

75,000,000

3,000,000

Phú Quý SJC

72,200,000

74,800,000

2,600,000

Bảo Tín Minh Châu

72,250,000

74,750,000

2,500,000

Mi Hồng

72,500,000

74,300,000

1,800,000

Eximbank

72,000,000

75,000,000

3,000,000

Đơn vị (Đồng/lượng)

Giá mua

Giá bán

Chênh lệch

SJC

72,000,000

75,000,000

3,000,000

PNJ

72,500,000

75,200,000

2,700,000

Bảng giá vàng nữ trang các loại 24K, 23,7K, 18K, 14K, 10K:

Khu vực

Loại vàng

Giá mua

Giá bán

TPHCM

PNJ

62.500

63.600

Hà Nội

SJC

72.700

75.600

Hà Nội

PNJ

62.500

63.600

Đà Nẵng

SJC

72.500

75.500

Đà Nẵng

PNJ

62.500

63.600

Miền Tây

SJC

72.700

75.600

Miền Tây

PNJ

62.500

63.600

Giá vàng nữ trang

SJC

72.500

75.600

Giá vàng nữ trang

Nhẫn PNJ (24K)

62.500

63.500

 

Nữ trang 24K

62.400

63.200

 

Nữ trang 18K

46.150

47.550

 

Nữ trang 14K

35.720

37.120

 

Nữ trang 10K

25.040

26.440

Nguồn: PNJ

Loại

Mua

Bán

TP Hồ Chí Minh

Vàng SJC 1L - 10L

72.000

75.000

Vàng SJC 5c

72.000

75.020

Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c

72.000

75.030

Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c

61.950

63.000

Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c

61.950

63.100

Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K)

61.850

62.700

Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K)

60.779

62.079

Vàng nữ trang 75% (vàng 18K)

45.180

47.180

Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K)

34.708

36.708

Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K)

24.299

26.299

Hà Nội

Vàng SJC

72.000

75.020

Đà Nẵng

Vàng SJC

72.000

75.020

Nguồn: SJC

Giá vàng thế giới

Giá vàng thế giới trên sàn Kitco mở phiên giao dịch đầu tuần ở mức 2.043,4 - 2.044,4 USD/ounce.

Giá vàng ngày 8/1: Dự báo mức cao 1
Nguồn: Kitco

 Nhiều nhà đầu tư vàng tiếp tục theo dõi Cục Dự trữ Liên bang (Fed) để tìm dấu hiệu nới lỏng.

Giới phân tích cho biết còn có rất nhiều yếu tố khác hỗ trợ giá vàng tăng cao trong năm mới như mong đợi Fed sẽ giảm lãi suất chậm hơn so với kỳ vọng của thị trường.

Dù lạm phát dự kiến sẽ giảm nhưng khó có thể đạt mục tiêu 2% của ngân hàng trung ương sẽ khiến vàng trở thành một công cụ phòng ngừa lạm phát dài hạn hấp dẫn.

Một yếu tố hỗ trợ giá vàng khác là nhu cầu của ngân hàng trung ương tiếp tục mạnh mẽ. Các nhà phân tích lưu ý rằng căng thẳng địa chính trị gia tăng sẽ gây áp lực lên đồng đô la Mỹ với tư cách là đồng tiền dự trữ của thế giới, khiến vàng trở thành kim loại tiền tệ hấp dẫn.

Bình luận