HƯỚNG DẪN GIẢI ĐỀ THI THỬ TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA
CỦA TRƯỜNG THCS-THPT NGUYỄN KHUYẾN - MÃ ĐỀ 101
Câu hỏi về phát âm, phân biệt dấu nhấn:
- Question 1: C
C. secure [s1’kju6r]: nhấn vần hai; các từ còn lại nhấn vần một.
- Question 2: B
B. integration [,1nt1’gre1~n]: nhấn vần ba; các từ còn lại nhấn vần hai.
Câu hỏi về phát âm, phân biệt âm gạch dưới:
- Question 3: D
D. extremely [1ks’tri:mli]: âm gạch dưới đọc là [i:]; các từ còn lại âm gạch dưới đọc là [e].
- Question 4: A
A. words [w3:dz]: âm gạch dưới đọc là [z]; các từ còn lại âm gạch dưới đọc là [s].
Câu tìm lỗi sai:
- Question 5: C
C. for: phải sửa lại là “with” để thích hợp với cụm từ “in comparison with” có nghĩa là “so sánh với”. Câu này được sửa lại như sau “People are surprised that Saudi Arabia has such a small population in comparison with its land and size”: “Nước Ả Rập Xê-Út có một dân số rất nhỏ so với đất đai và kích thước của nó”.
- Question 6: C
C. the increase of: phải sửa lại là “to increase”. Đây là cấu trúc “đồng dạng hoặc song song” (= parallel structure), có nghĩa là chúng ta phải dùng cùng một loại từ trước và sau liên từ “and” hoặc “or”. Trong câu này, trước liên từ “and” có dùng nguyên mẫu động từ “to restore” nên sau “and” cũng phải dùng hình thức nguyên mẫu động từ “to increase”. Ý nghĩa của cả câu “The intent of the Historical Society is to restore old buildings and to increase interest in the history of the area”: “Dự định của Hiệp hội Sử học là phục hồi những ngôi nhà cổ và làm tăng sự hứng thú đối với môn lịch sử trong khu vực”.
- Question 7: B
B. to give: phải sửa lại là “give” vì chúng ta phải dùng động từ nguyên mẫu không “To” theo sau động từ “Let”: “Let sb do sth”. Ý nghĩa của cả câu “Although the Red Cross accepts blood from most donors, the nurses will not let you give blood if you have just had a cold”: “Mặc dầu Hội Chữ Thập Đỏ chấp nhận máu từ hầu hết những người hiến tặng, nhưng các y tá sẽ không để bạn cho máu nếu bạn vừa mới bị bệnh cảm”.
Các câu hỏi về từ vựng và ngữ pháp:
- Question 8: C
C. should: đây là cách dùng trợ động từ khiếm khuyết “should have + p.p.” với ý nghĩa “đáng lẽ đã nên làm điều gì”. Ý nghĩa của cả câu “Joe should have apologized for his insult to the teacher, but he didn’t”: “Joe đáng lẽ đã nên xin lỗi vì đã xúc phạm thầy giáo, nhưng anh ấy đã không làm”. Những trợ động từ khiếm khuyết trong các phương án còn lại cũng có thể được dùng nói về hành động quá khứ nhưng cho ý nghĩa khác: “must have + p.p”: chắc là đã làm điều gì”; “could have + p.p”: có thẻ đã làm điều gì”. Nếu dùng “ought” thì phải có “to” theo sau “ought to have + p.p.” cũng đồng nghĩa với “should have + p.p.”
- Question 9: B
B. be banned: đây là cách dùng “Subjunctive” với hình thức động từ nguyên mẫu không “To” trong mệnh đề theo sau một số động từ có những ý nghĩa sau: yêu cầu (request, demand, ask, require); ra lệnh (order, command, decree); khuyên bảo (advise, recommend); đề nghị (suggest); bắt buộc (oblige); nhấn mạnh (insist), v…v…. Ngoài cách dùng động từ nguyên mẫu không “To” trong mệnh đề theo sau các động từ trên, chúng ta cũng có thể dùng trợ động từ “should”. Ý nghĩa của cả câu “The UNO demanded that chemical weapons be banned internationally”: “Tổ chức Liên hiệp quốc yêu cầu các loại vũ khí hóa học phải bị cấm trên khắp thế giới”. Hình thức động từ trong các phương án A, C và D không đúng với cấu trúc của câu trên.
- Question 10: D
D. hadn’t met: chúng ta dùng thì quá khứ hoàn thành (Past perfect) để diễn tả một hành động đã xảy ra hoặc chưa xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ. Ý nghĩa của cả câu “When I arrived home, I saw my father talking to a man whom I hadn’t met before”: “Khi tôi về đến nhà, tôi thấy ba tôi đang nói chuyện với một người đàn ông mà tôi chưa từng gặp trước đó”. Hình thức động từ trong các phương án A, B và C không đúng với cấu trúc và ý nghĩa của câu trên.
- Question 11: A
A. Were: đây là cách dùng câu trúc đảo ngữ để nhấn mạnh (= Inversion for emphasis) với mệnh đề “If” trong câu điều kiện loại 2. Câu viết theo cách bình thường là “If Laura had more powers of concentration, she would be an ideal manager” và đổi thành cấu trúc “đảo ngữ để nah61n mạnh” với công thức “Were + subject + (not) to do sth” như sau “Were Laura to have more powers of concentration, she would be an ideal manager”: “Nếu như Laura có nhiều sức mạnh tập trung hơn thì cô ấy sẽ là một người quản lý lý tưởng”. Những hình thức động từ trong các phương án B, C và D không đúng với cấu trúc của câu trên.
- Question 12: A
A. What: chúng ta dùng đại từ quan hệ “What” với ý nghĩa tương tự như “The thing that” (= Điều mà …). Chú ý hầu hết các đại từ quan hệ đều thay thế cho một danh từ đi trước nó: “Noun + who/ whom/ which/ that”, nhưng đại từ “What” không cần có danh từ đi trước vì nó đã bao gồm danh từ “The thing that”. Ý nghĩa của cả câu “What (= The thing that) I am interested in is her considerable expertise in dealing with domestic violence”: “Điều mà tôi quan tâm ở cô ấy là kiến thức chuyên môn nổi trội trong việc xử lý bạo hành gia đình”. Những đại từ trong các phương án B, C và D không đúng với cấu trúc của câu trên.
- Question 13: B
B. Now that: chúng ta dùng liên từ “Now that” để kết hợp hai mệnh đề với ý nghĩa “Vì giờ đây” (= Because now). Liên từ này cho ý nghĩa thích hợp với câu “Now that he has retired from work, Mr. Stevenson intends to make a tour to see the world”: “Vì giờ đây ông ấy đã về hưu, ông Stevenson dự định làm một chuyến du lịch tham quan thế giới”. Những liên từ trong các phương án A, C và D không thích hợp ý nghĩa với câu trên.
- Question 14: C
C. constructive: chúng ta chọn hình thức tính từ “constructive” trong vị trí này để bổ nghĩa cho danh từ “comments” theo sau. Tính từ “constructive” có nghĩa là “mang tính xây dựng” thích hợp với ý nghĩa của cả câu “My teacher made a lot of constructive comments on my writing. I learned a lot from him”: Thầy của tôi đã cho nhiều lời phê mang tính xây dựng đối với các bài viết của tôi. Tôi đã học được từ ông ấy rất nhiều”. Những hình thức từ trong các phương án còn lại không thích hợp với vị trí trong câu trên.
A. construct: là động từ, có nghĩa là “xây dựng”.
B. construction: là danh từ, có nghĩa là “sự xây dựng”.
D. constructor: là danh từ, co nghĩa là nhà thầu xây dựng.
- Question 15: D
D. record: danh từ “record” có nghĩa là “kỷ lục” thích hợp với ý nghĩa của cả câu “His time for the 100 metres surpassed the previous world record by one hundredth of a second”: “Thời gian chạy 100 mét của anh ấy đã vượt qua kỷ lục thế giới trước đây một phần trăm giây”. Những danh từ trong các phương án còn lại không thích hợp với ý nghĩa của câu trên.
A. rate: mức độ.
B. level: trình độ.
C. degree: độ (nhiệt độ).
- Question 16: D
D. respectful: tính từ “respectful” có nghĩa là “tỏ ra tôn trọng” thi1hc hợp với vị trí trong câu “Children should be taught to be respectful of other cultures”: “Trẻ em nên được dạy biết tôn trọng những nền văn hóa khác”. Những hình thức từ trong các phương án còn lại không thích hợp với vị trí trong câu trên.
A. respect: là động từ và danh từ, có nghĩa là “kính trọng” hao85c “sự kính trọng”.
B. respecting: là hình thức “Verb-ing” của động từ “respect”.
C. respective: là tính từ, có nghĩa là “thuộc về từng người, theo tuần tự”.
- Question 17: A
A. poverty: danh từ “poverty” có nghĩa “sự nghèo khó” thích hợp với ý nghĩa của cả câu “Helping to alleviate poverty in developing countries also helps to reduce environmental destruction”: “Giúp giảm nhẹ sự nghèo khó trong những nước đang phát triển cũng là giúp giảm bới sự tàn phá môi trường”. Những từ trong các phương án còn lại không thích hợp với ý nghĩa của câu trên.
B. wealth: sự giàu có.
C. prosperity: sự thịnh vượng.
D. improvement: sự cải thiện.
- Question 18: B
B. stood by: cụm động từ “stand by sb” có nghĩa là “ủng hộ hoặc giúp đỡ người nào”. Cụm động từ này thích hợp với ý nghĩa của cả câu “Many parents and students stood by the school through the difficult times”: “Nhiều phụ huynh và học sinh đã ủng hộ nhà trường qua những thời khắc khó khăn”. Những cụm động từ trong các phương án còn lại không thích hợp với 1y nghĩa của câu trên.
A. put on: mặc vào.
C. turned up: đến hoặc xuất hiện.
D. came along: xuất hiện.
- Question 19: C
C. mind: thành ngữ “out of sight, out of mind” có nghĩa là “xa mặt cách lòng”. Thành ngữ này thích hợp với ý nghĩa của cả câu “Mai broke up with her boyfriend after two years he went to study abroad.” “It sounds like out of sight, out of mind”: “Mai đã chia tay với người bạn trai chỉ hai năm sau khi anh ấy đi du học” “Nghe có vẻ như là “xa mặt cách lòng””. Những từ trong các phương án A, B và D không thích hợp với thành ngữ “out of sight, out of mind”.
Câu hỏi đàm thoại:
- Question 20: D
D. That’s a nice idea: “Ý đó hay đấy!” đây là câu đáp bày tỏ sự đồng ý, thích hợp để đáp lại câu đề nghị của Tony “Let’s eat out tonight!”: “Tôi nay chúng ta hãy đi ăn ngoài nhé!” Những câu đáp trong các phương án còn lại không thích hợp với tình huống trên.
A. Congratulations!: “Xin chúc mừng!”
B. That’s a nice compliment: “Thật là một lời khen tử tế”.
C. I’m glad you like it.: “Tôi rất vui vì anh thích nó”.
- Question 21: B
B. Please, feel free: “Xin cứ tự nhiên”, đây là câu đáp cho phép, thích hợp với câu xin phép của Steven “Could I use your telephone?”: “Tôi có thể dùng điện thoại của bà không ạ?” Những câu đáp trong các phương án còn lại không thích hợp với tình huống trên.
A. I’m sorry to hear that: “Tôi rất lấy làm tiếc khi nghe điều ấy”.
C. Certainly. I do: “Chắc chắn tôi làm”.
D. That’s very kind of you: “Anh thật tốt khi làm thế”.
Câu hỏi tìm từ đồng nghĩa:
- Question 22: C
C. elude: động từ “elude” có nghĩa là “trốn tránh” đồng nghĩa với động từ “circumvent” trong câu “Ships were registered abroad to circumvent employment and safety regulations”: “Các tàu biển được đăng ký ở nước ngoài để trốn tránh những quy định về tuyển dụng và an toàn”. Những động từ trong các phương án còn lại không đúng với ý nghĩa của “circumvent”.
A. legalize: hợp thức hóa.
B. reinforce: tăng cường.
D. authorize: trao thẩm quyền.
- Question 23: A
A. differed: động từ “differed” có nghĩa là “khác nhau” đồng nghĩa với động từ “varied” trong câu “Throughout history, the status of women has varied in different countries”: “Trong lịch sử, địa vị của nữ giới khác nhau trong những đất nước khác nhau”. Những động từ trong các phương án còn lại không đúng với ý nghĩa của “varied”.
B. improved: cải thiện.
C. attacked: tấn công.
D. debated: tranh luận.
Câu hỏi tìm từ trái nghĩa:
- Question 24: B
B. similarity: danh từ “similarity” có nghĩa là “sự giống nhau”, trái nghĩa với danh từ “discrepancy” có nghĩa là “sự khác biệt” trong câu “What are the reasons for the discrepancy between girls’ and boys’ performance in school?”: “Những lý do cho sự khác biệt về việc học tập của nam và nữ trong nhà trường là gì?” Những danh từ trong các phương án còn lại không trái nghĩa với “discrepancy”.
A. difference: sự khác biệt.
C. inconsistency: “sự không đồng nhất.
D. irresponsibility: sự vô trách nhiệm.
- Question 25: D
D. be dependent on your family: “lệ thuộc vào gia đình”, cụm từ này trái nghĩa với thành ngữ “stand on your own two feet” có nghĩa là “tự đứng vững trên đôi chân của mình”. Ý nghĩa của cả câu “Once you finish higher education, you must learn to stand on your own two feet”: “Một khi bạn đã hoàn thành bậc đại học, bạn phải biết cách tự đứng vững trên đôi chân của mình”. Những ý trong các phương án còn lại không trái nghĩa với thành ngữ “stand on your own two feet”.
A. achieve your goals: đạt được mục đích của bạn.
B. continue your study at college: tiếp tục việc học ở đại học.
C. look for a job: tìm kiếm một việc làm.
Tìm câu đồng nghĩa:
- Question 26: D
D. Daniela blamed Ellen for her bad cold: “Daniela đổ lỗi cho Ellen về việc cô ấy bị cảm sốt”, đây là câu tường thuật thích hợp cho câu nói trực tiếp của Daniela với Ellen ““I’ve got a bad cold because of you”: “Tôi bị cảm là vì bạn cả đấy”. Những cách tường thuật trong các phương án còn lại không đúng vì động từ trong câu không thích hợp về ý nghĩa.
A. Daniela shared her feeling with Ellen about her bad cold: Daniela chia sẻ cảm nhận của cô ấy với Ellen về bệnh cảm.
B. Daniela accused Ellen of giving her a bad cold: Daniela tố cáo Ellen đã cho cô bệnh cảm.
C. Daniela regretted having a bad cold because of Ellen: Daniela đã ân hận bị cảm vì Ellen.
- Question 27: C
C. The bank helped the company out with the timely loan, so it didn’t go bankrupt: “Ngân hàng đã giúp cho công ty vay tiền kịp thời, vì vậy nó không bị phá sản”. Câu này đúng với ý nghĩa của câu chủ đề “Without the timely loan from the bank, the company could have gone bankrupt”: “Nếu không vì khoản cho vay kịp thời thì công ty có thể đã bị phá sản”. Chú ý trong câu này có cách dùng “Without + phrase” thay thế cho mệnh đề “If” loại 3: “If it had not been for the timely loan from the bank” = “Without the timely loan from the bank”. Những ý trong các phương án A, B và D không đúng với ý nghĩa của câu chủ đề
- Question 28: A
A. Though Trevor says the boss is friendly, I think he is unfriendly: “Mặc dầu Trevor nói rằng ông chủ thì thân thiện, nhưng tôi nghĩ rằng ông ấy không thân thiện”. Câu này sát với ý nghĩa của câu chủ đề “Trevor says the boss is friendly, but I believe the reverse is true”: “Trevor nói rằng ông chủ thân thiện, nhưng tôi tin rằng điều trái ngược mới đúng”. Những ý trong các phương án B, C và D không đúng với ý nghĩa của câu chủ đề.
Câu kết hợp hai mệnh đề:
- Question 29: C
C. Neither the tourists nor the guide was aware of the danger they were facing: “Cả các du khách lẫn người hướng dẫn viên đều không biết đến sự nguy hiểm mà họ đang đối mặt”, đây là câu kết hợp cho ý nghĩa thích hợp cho hai mệnh đề trong câu đề. Những ý trong các phương án A, B và D không cho ý nghĩa thích hợp.
- Question 30: C
A. The food smelt terrible, so I refused to eat it: “Món ăn có mùi vị kinh khủng, vì thế tôi từ chối ăn nó”. Cách kết hợp này cho ý nghĩa tốt nhất vì dùng liên từ “so” có nghĩa là “vì thế”. Những ý trong các phương án B, C và D không đúng vì không dùng liên từ thích hợp.
Đoạn văn điền từ:
- Question 31: C
C. mystery: danh từ “mystery” có nghĩa là “điều bí ẩn” thích hợp với ý nghĩa của cả câu “For many years, that was a mystery”: “Trong nhiều năm đó là một điều bí ẩn”. Những danh từ trong các phương án còn lại không thích hợp với ý nghĩa của câu trên.
A. secret: sự bí mật.
B. miracle: phép lạ.
D. discrepancy: sự khác nhau.
- Question 32: B
B. actually: trạng từ “actually” có nghĩa là “thực sự” thích hợp với ý nghĩa của cả câu “Each year, hundreds of small asteroids hit the Earth. But most of them don’t actually reach the ground”: “Mỗi năm, hàng trăm thiên thạch nhỏ rơi vào trái đất. Nhưng hầu hết trong số đó không thực sự đến mặt đất”. Những trạng từ trong các phương án còn lại không thích hợp vớ ý nghĩa của câu trên.
A. nearly: gần như.
C. deliberately: cố tình.
D. legally: hợp pháp.
- Question 33: B
B. As a result: cụm từ “As a result” có nghĩa là “Kết quả là” thích hợp với ý nghĩa của cả câu “Asteroids travel at over 12 km per second. At this speed, they create a lot of heat. As a result, most asteroids burn up before they reach the ground”: “Các thiên thạch di chuyển với vận tốc 12 km/ giây. Với vận tốc này chúng phát sinh rất nhiều nhiệt. Kết quả là hầu hết thiên thạch đều bị cháy rụi trước khi chúng đến mặt đất”. Những cụm từ trong các phương án còn lại không thích hợp với ý nghĩa của câu trên.
A. In addition: thêm vào đó.
C. As well as: cũng như thế.
D. Under any circumstances: trong bất cứ trường hợp nào.
- Question 34: A
A. above: giới từ “above” có nghĩa là “bên trên” thích hợp với ý nghĩa của cả câu “Scientists think this asteroid was medium-sized. It was too big to burn up, and it was too small to hit the ground. Instead, it exploded about 6 km above the ground, so it didn’t make a hole in the ground”: “Các nhà khoa học nghĩ rằng thiên thạch này có kích thước trung bình. Nó quá lớn đến nỗi không bị cháy rụi, và nó cũng quá nhỏ đến nỗi không đến được mặt đất. Thay vào đó, nó phát nổ khoảng 6 km bên trên mặt đất, vì thế nó không tạo ra một hố sâu trên mặt đất”. Những giới từ trong các phương án B, C và D không thích hợp với câu trên.
- Question 35: D
D. similar: tính từ “similar” có nghĩa là “tương tự” thích hợp với ý nghĩa của cả câu “Scientists think similar asteroids hit the Earth once every two or three hundred years”: “Các nhà khoa học nghĩ rằng có những thiên thạch tương tự rơi vào trái đất cứ khoảng hai hoặc ba trăm năm”. Những tính từ trong các phương án còn lại không thích hợp với vị trí trong câu trên.
A. alike: giống nhau.
B. same: giống; chú ý từ này thường được dùng với giới từ “the same”.
C. unlike: không giống.
Đoạn văn đọc - hiểu 1:
- Question 36: C
C. Nineteenth-century still-life paintings in the United States: “Tranh tĩnh vật thế kỷ thứ 19 ở Hoa Kỳ”, đây là ý mà bài đọc chủ yếu nói đến. Những ý trong các phương án còn lại không đúng với ý chính của bài đọc.
A. The artwork of James and Sarah Miriam Peale: Tác phẩm nghệ thuật của James và Sarah Miriam peale.
B. How Philadelphia became a center for art in the nineteenth century: Philadelphia đã trở nên một trung tâm nghệ thuật của thế kỷ 19 như thế nào.
D. How botanical art inspired the first still-life paintings: Nghệ thuật thực vật đã gây cảm hứng cho những bức tranh tĩnh vật đầu tiên như thế nào.
- Question 37: A
A. Simplicity: “sự đơn giản”, đây là đặc tính trong tranh tĩnh vật của James và Sarah Miriam Peale. Chung ta có thể tìm thấy thông tin này trong đoạn 1, câu “The fruit paintings by James and Sarah Miriam Peale are simple arrangements of a few objects, handsomely colored, small in size, and representing little more than what they are”: “Những bức tranh trái cây của James và Sarah Miriam Peale là những sắp xếp đơn giản của một ít đồ vật, được tô màu đẹp, kích thước tranh nhỏ, và thể hiện ít hơn những gì chúng phải có”. Những ý trong các phương án còn lại không đúng với ý của bài đọc.
B. Symbolism: sự tượng trưng.
C. Smooth texture: bề mặt trơn nhẵn.
D. Social commentary: có những phê phán xã hội.
- Question 38: D
D. sharp: tính từ “sharp” có nghĩa là “sắc bén” sát với ý nghĩa của tính từ “biting” trong câu “In contrast were the highly symbolic, complex compositions by Charles Bird King, with their biting satire and critical social commentary”: “Trái lại, tranh của Charles Bird King có bố cục phức tạp mang tính tiêu biểu cao với sự châm biếm sắc bén và sự phê phán xã hội gay gắt”. Những tính từ trong các phương án còn lại không đồng nghĩa với “biting”.
A. simple: đơn giản.
B. sorrowful: buồn rầu.
C. frequent: thường xuyên.
- Question 39: D
D. increased: động từ “increased” có nghĩa là “gia tăng” sát nghĩa với động từ “heightened” trong câu “The appeal of the fruit and nuts to our sense of taste is heightened by the juicy orange, which has already been sliced”: “Sức thu hút của trái cây và hạt dẻ đối với vị giác của chúng ta được gia tăng bởi những quả cam mọng nước đã được cắt thành lát”. Những từ trong các phương án còn lại không đồng nghĩa với từ “heightened”.
A. complicated: phức tạp.
B. directed: điều khiển.
C. observed: quan sát.
- Question 40: A
A. careful: tính từ “careful” có nghĩa là “cẩn thận” sát với ý nghĩa của tính từ “meticulous” (= very careful and with great attention to every detail: tỉ mẩn). Ý nghĩa của cả câu “Still Life with Fruit and champagne is typical in its brilliance of color, meticulous rendering of detail, compact composition, and unabashed abundance”: “Tranh tĩnh vật với trái cây và rượu champagne tiêu biểu với màu sắc rực rỡ, diễn đạt tỉ mẩn từng chi tiết, bố cục chặt chẽ, và sự phong phú vô tư”. Những từ trong các phương án còn lại không đúng với ý nghĩa của “meticulous”.
B. significant: quan trọng.
C. appropriate: thích hợp.
D. believable: có thể tin được.
- Question 41: B
B. use simplified representations of flowers and fruit: “sử dụng những tượng trưng đôn giản hóa của hoa và trái cây”, đây là ý không được nói đến về các đặc tính trong tranh của Severin Roesen. Chúng ta có thể tìm thấy những đặc tính trong tranh của Severin Roesen trong hầu hết đoạn 3. Những ý trong các phương án A, C và D đều là những đặc tính trong tranh tĩnh vật của Severin Roesen mà bài đọc có nói đến trong đoạn 3.
- Question 42: C
C. Abundance: “Sự phong phú” là chủ điểm nổi trội trong phong cách vẽ tranh của Roesen theo bài đọc cho biết. Chúng ta có thể tìm thấy ý này trong đoạn 3 câu đã trích dẫn trong phần giải “Question 40” ở trên. Những ý trong các phương án còn lại không đúng với chủ điểm trong tranh của Roesen.
A. Fertility: sự phì nhiêu, màu mỡ.
B. Freedom: sự tự do.
D. Impermanence: sự vô thường.
Đoạn văn đọc - hiểu 2:
- Question 43: B
B. Various marine conservation programs: bài đọc này chủ yếu bàn về “những chương trình bảo tồn sinh vât biển đa dạng”. Những ý trong các phương án còn lại không đúng với ý chính của bài đọc.
A. Differences among marine parks, sanctuaries, and reserves: Những sự khác nhau giữa công viên dưới biển, khu bảo tồn “sanctuary” và khu bảo tồn “reserves”.
C. International agreements on coastal protection: Những thỏa thuận quốc tế về bảo vệ bờ biển.
D. Similarities between land and sea protected environments: Những sự tương đồng giữa môi trường được bảo vệ trên đất liền và dưới biển.
- Question 44: C
C. goal: danh từ “goal” có nghĩa là “mục tiêu” sát với ý nghĩa của danh từ “intent” trong câu “The intent of this legislation was to provide protection to selected coastal habitats similar to that existing for land areas designated as national parks”: “Mục tiêu của đạo luật này là cung cấp sự bảo vệ cho những môi trường sống dọc theo vùng duyên hải được lựa chọn tương tự như đạo luật đã hiện hữu đối với các khu vực trên đất liền được chỉ định làm lâm viên quốc gia”. Những danh từ trong các phương án A, B và D không đúng với ý nghĩa của “intent”.
A. repetition: sự lặp lại.
B. approval: sự chấp thuận.
D. revision: sự hiệu đính.
- Question 45: B
B. covers a large area: bài đọc đề cập đến khu bảo tồn Monterey Bay National Marine Sanctuary (trong đoạn 2) như một ví dụ về một khu bảo tồn “bao trùm một khu vực rộng lớn”. Chúng ta tìm thấy ý này trong đoạn 2, câu “They range in size from the very small (less than 1 square kilometer) Fagatele Bay National Marine Sanctuary in American Samoa to the Monterey Bay National Marine Sanctuary in California, extending over 15,744 square kilometers”: “Chúng gồm nhiều kích cỡ từ rất nhỏ (ít hơn 1 cây số vuông) như Fagatele Bay National Marine Sanctuary ở Samoa thuộc Mỹ cho đến Monterey Bay National Marine Sanctuary ở California, trải dài trên 15.744 cây số vuông”. Những ý trong các phương án A, C và D không đúng với ý của bài đọc.
- Question 46: D
D. One hundred years after Yellowstone National Park was established: theo bài đọc National Marine Sanctuaries Program (Chương trình các khu bảo tồn biển quốc gia) đã được thành lập “cách một trăm năm sau khi Yellowstone National Park (Lâm viên quốc gia Yellowstone) được thành lập”. Chung ta có thể tìm thấy thông tin này trong câu đầu của đoạn 1 “In 1972, a century after the first national park in the United States was established at Yellowstone, legislation was passed to create the National Marine Sanctuaries Program”: “Vào năm 1972, một thế kỷ sau khi lâm viên quốc gia đầu tiên được thành lập ở Mỹ tại Yellowstone, một đạo luật đã được thông qua để thành lập Chương trình các khu bảo tồn biển quốc gia”. Những ý trong các phương án A, C và D không đúng với nội dung của bài đọc.
- Question 47: A
A. the discovery of several new marine organisms: “việc phát hiện ra một vài sinh vật biển mới”, đây không phải là một thành tựu của Chương trình các khu bảo tồn biển quốc gia. Những ý trong các phương án còn lại đều là những thành tựu của chương trình này.
B. the preservation of connections between individual marine species: việc bảo tồn những liên kết giữa các chủng loài sinh vật biển.
C. the protection of coastal habitats: việc bảo vệ các môi trường sinh sống dọc theo vùng duyên hải.
D. the establishment of areas where the public can observe marine life: việc thành lập những khu vực ở đó công chúng có thể quan sát đời sống dưới biển.
- Question 48: D
D. outer edge: cụm từ “outer edge” có nghĩa là “vùng ngoại vi” sát nghĩa với danh từ “periphery” trong đạon 4, câu “Over 100 designated areas exist around the periphery of the Caribbean Sea”: “Trên 100 khu vực được chỉ định hia65n diện quanh vùng ngoại vi của Biển Ca-ri-bê”. Những danh từ trong các phương án còn lại không đồng nghĩa với “periphery”.
A. depth: độ sâu.
B. landmass: vùng đất rộng lớn.
C. warm habitat: môi trường sống ấm áp.
- Question 49: C
C. sanctuaries: đại từ “these” trong đoạn 2 thay thế cho danh từ “sanctuaries” trong mệnh đề đi trước. Ý nghĩa của cả câu “Two and a half decades later, only fifteen sanctuaries had been designated, with half of these established after 1978”: “Hai thập niên rưỡi sau đó, chỉ có mười lăm khu bảo tồn được chỉ định, với phân nửa số này được thành lập sau năm 1978”. Những từ trong các phương án A, B và D không được thay thế bởi đại từ “these” trong câu trên.
- Question 50: A
A. Increases in tourism: “sự gia tăng về du lịch” là mối đe dọa đối với các khu vực biển bên ngoài nước Mỹ như bài đọc có nói đến. Chúng ta có thể tìm thấy ý này trong đoạn 4, câu “Others range from the well-known Australian Great Barrier Reef Marine Park to lesser-known parks in countries such as Thailand and Indonesia, where tourism is placing growing pressures on fragile coral reef systems”: “Những khu vực khác từ khu vực nổi tiếng như Great Barrier Reef Marine Park (Khu công viên rặng san hô lớn) ở Úc đến những công viên ít biết tới ở các quốc gia như Thái Lan và Indonesia, nơi mà ngành du lịch đang gia tăng áp lực lên những hệ san hô mỏng manh”. Những ý trong các phương án B, C và D không đúng như mối đe dọa mà bài đọc đề cập đến.
Xem thêm: Đề thi thử THPT Quốc gia môn Anh văn ( có đáp án và hướng dẫn giải đề )
HƯỚNG DẪN GIẢI ĐỀ THI THỬ TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA
CỦA TRƯỜNG THCS-THPT NGUYỄN KHUYẾN
TH -THCS -THPT LÊ THÁNH TÔNG - MÃ ĐỀ 102
Question 1: B
- politician /,pɒlə'tɪ∫n/ (n): chính trị gia
- genetics /dʒə'netɪks/ (n): di truyền học
- artificial /,ɑ:tɪ'fɪ∫l/ (adj): nhân tạo
- controversial /,kɒntrə'vɜ:∫l/ (adj): có thể gây ra tranh cãi
Đáp án B (trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2; các từ còn lại là âm tiết thứ 3)
Question 2: C
- delegate /'delɪgət/ (n): người đại biểu, người được ủy nhiệm
- fabulous /'fæbjələs/ (adj): cực ngon, tuyệt vời
- external /ɪk'stɜ:nl/ (adj): ở ngoài, bên ngoài
- slippery /'slɪpəri/ (adj): trơn
Đáp án C (trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2; các từ còn lại là âm tiết thứ nhất)
Question 3: D
- chamber /'t∫eɪmbə(r)/ (n): buồng, phòng
- ancient /'eɪn∫ənt/ (adj): cổ đại, cổ điển
- danger /'deɪndʒə(r)/ (n): sự nguy hiểm
- ancestor /'ænsestə(r)/ (n): tổ tiên
Đáp án D (“a” được phát âm là /æ/; các từ còn lại là /eɪ/)
Question 4: B
- choice / t∫ɔɪs/ (n): sự lựa chọn
- chaos /'keɪɒs/ (n): sự lộn xộn, sự hỗn độn
- charge /t∫ɑ:dʒ/ (v, n): tiền phải trả, tính giá
- chase /t∫eɪs/ (v): rượt đuổi
Đáp án B (“ch” được phát âm là /k/; các từ còn lại là /t∫/)
Question 5: D
Cấu trúc:
- need to-V: cần làm gì (V này nghĩa chủ động)
- need to be V3/ed / need V-ing: cần được/bị làm gì (V này nghĩa bị động)
Hầu hết các con đường bây giờ cần được sửa chữa.
D (to repair => repairing/ to be repaired)
Question 6: A
point at sb: chỉ trỏ vào ai đó
Dịch nghĩa: Việc chỉ trỏ vào ai đó thường được xem là bất lịch sự nhưng có thể được chấp nhận khi giáo viên muốn thu hút sự chú ý của ai đó trong lớp.
Đáp án A (Pointing in => Pointing at)
Question 7: D
Cấu trúc: It + take(chia) + O + khoảng t.gian + to –V1 …. : ai đó mất bao nhiêu thời gian để làm gì
Đáp án D (doing => to do)
Question 8: B
- advance: tiến lên, tiến bộ
- hold back: kìm lại, giữ lại
Đáp án B (Suốt lịch sử 5 thập kỷ Asian Games đã tiến bộ trong mọi mặt.)
Question 9: B
- artificial (adj): nhân tạo >< natural (adj): tự nhiên
- real (adj): thật
- genuine (adj): có thật, chính cống, xác thực
- true (adj): đúng
Đáp án B (Một vài loại rau sinh trưởng mà không có đất và ánh sáng nhân tạo)
Question 10: A
- panic-stricken /'pænɪk,strɪkən/ ~ terrified /'terɪfaɪd/ (adj): hoàng sợ, khiếp sợ
- troubled (adj): không yên, lo lắng, bồn chồn
- happy /‘hæpi/ (adj): vui, hạnh phúc
- disappointed /,dɪsə'pɔɪntɪd/ (adj): thất vọng
Đáp án A (Anh ta nghe có vẻ hoảng sợ qua điện thoại.)
Question 11: C
- flourish ~ grow well: thịnh vượng, phát đạt, phát triển
- take off: trở nên phổ biến và thành công
- set up: thành lập, gây dựng
- close down: đóng cửa
Question 12: A
“Đã có thông báo về chuyến bay 9h đến Paris chưa?”
A. Vẫn chưa có thông báo
B. Vâng, giờ là 9h
C. Tôi không nghĩ vậy
D. Xin lỗi, tôi không
Question 13: B
“Tớ có thể nói tiếng Anh đủ tốt để ứng tuyển cho vị trí đó” → ý khẳng định.
Me too: tôi cũng vậy (Dùng sau phát biểu của người khác là khẳng định)
Question 14: A
Câu đề: “Khi tỉ lệ thất nghiệp cao, tỉ lệ tội phạm thường cũng cao.”
Cấu trúc: so sánh kép: ( càng ……….càng)
The + so sánh hơn (+…..) + S + V(chia) , the + so sánh hơn (+ ….) + S + V(chia)
as + adj/ adv + as (so sánh bằng)
B, C, D không cùng nghĩa với câu ban đầu
B. Ti lệ thất nghiệp cao như tỉ lệ tội phạm,
C. Tỉ lệ thất nghiệp và tỉ lệ tội phạm đều cao.
D. Tỉ lệ thất nghiệp cao phụ thuộc vào tỉ lệ tội phạm cao.
Đáp án A (Tỉ lệ thất nghiệp càng cao thì tỉ lệ tội phạm càng cao.)
Question 15: C
Câu đề: “Không thể là Mike làm lộ tài liệu, mà có lẽ là Tom.”, quản lí của chúng tôi nói. → nghi Tom
- blame sb for sth: đổ lỗi cho ai về việc gì
- suspect sb of sth: nghi ngờ ai về việc gì
- A, B, D không cùng nghĩa với câu ban đầu.
A. Quản lí của chúng tôi đã đổ lỗi cho Tom về việc làm lộ tài liệu thay vì Mike.
B. Quản lí của chúng tôi đã cho thấy sự không chắc chắn về việc ai đã làm lộ tài liệu: Mike hay Tom.
D. Quản lí của chúng tôi đã làm rõ ràng được rằng Tom là người làm lộ tài liệu chứ không phải là Mike.
Đáp án C (Quản lí của chúng tôi đã nghi ngờ Tom làm lộ tài liệu, không phải Mike.)
Question 16: D
“Anh ấy ăn rất hăm hở bởi vì anh ấy chưa ăn gì từ lúc sáng sớm.”
He took the food eagerly because he had eaten nothing since dawn. => Because he had eaten nothing since dawn, he took the food eagerly.
Rút gọn mệnh đề phụ khi có cùng chủ ngữ với mđề chính, và đtừ dạng chủ động) :
Having eaten nothing since dawn, he took the food eagerly.
A, B, C không đúng nghĩa so với câu ban đầu
A. Anh ấy chưa ăn gì từ lúc sáng sớm mặc dù anh ấy ăn rất hăm hở.
B. Thức ăn được ăn vào lúc sáng sớm và anh ấy chưa ăn gì sau đó.
C. Anh ấy đã ăn cái gì đó trước nhưng anh ấy đã ăn rất hăm hờ.
Đáp án D (Vì chưa ăn gì từ lúc sáng sớm, anh ấy đã ăn rất hăm hở.)
Question 17: B
Tôi rất không tán thành với cách cư xử của bạn. Tuy nhiên, tôi sẽ giúp bạn lần này.”
Cấu trúc:
- Despite ~ In spite of + N/ V-ing..., mệnh đề chính: Mặc dù ……..., …………….
- Because of + N/ V-ing..., mệnh đề chính: Bởi vì………..., ……………
- Although + mệnh đề , mệnh đề chính: Mặc dù …………, ………………..
A. sai cấu trúc vì sau “despite” không có “of”.
C. Bởi vì cách cư xử của bạn, tôi giúp bạn lần này. → không phù hợp về nghĩa
D. sai cấu trúc vì trong cấu trúc “although” không có liên từ “but”
Đáp án B (Mặc dù rất không tán thành với cách cư xử của bạn, tôi sẽ giúp bạn lần này.)
Question 18: B
“Cậu ta rất thông minh. Cậu ta có thể giải quyết mọi vấn đề rất nhanh chóng.”
in no time ~ very soon: rất nhanh
A và C có từ “student” → không giữ nuyên nghĩa với câu đề
Cấu trúc:
- so + adj/adv + that + mđề : (quá ... đến nỗi mà……..), khi “so” được đặt ở đầu câu thì có sự đảo ngữ:
=> So + adj/adv + đảo ngữ + that + mđề
D. very intelligent that → sai cấu trúc ngữ pháp
Đáp án B (Cậu ta thông minh đến nỗi mà có thể giải quyết được mọi vấn đề rất nhanh chóng.)
Question 19: A
Ở đây chúng ta chia động từ “commemorate” ở thì hiện tại đơn vì cuộc thi marathon này vẫn được tổ chức hàng năm để tưởng nhớ chiến công huyền thoại...., và chỗ trống là động từ chính của câu.
A (Cuộc thi chạy marathon, lần đầu tiên được tổ chức vào năm 1896, tưởng niệm chiến công huyền thoại của một binh sĩ Hi Lạp, người đã đưa tin chiến thắng từ trận chiến tạiMarathon đến Athens.)
Question 20: B
A / C → nghĩa: Bóng đá được nghĩ là chơi môn thể thao phổ biến nhất. → câu vô nghĩa loại A và C
Cấu trúc: bị động đối với động từ tường thuật:
chủ động: SA + think (chia) / say/ believe/... (that) + SB + V ...
=> bị động SB + be(chia) + thought/ said/ believed/... + to-V1 / to have PP /……
Dùng “to-V1 / to be Ving / to be V3/ed” nếu V này xảy ra sau hay cùng thời gian với động từ tường thuật.
Dùng “to have V3/ed / to have been Ving / to have been V3/ed” nếu V này xảy ra trước động từ tường thuật.
=> Football is thought to be the most popular sport in the world.
Đáp án B (Bóng đá được nghĩ là môn thể thao phổ biến nhất trên thế giới.)
Question 21: B
the number of + N số nhiều + V chia số ít (số lượng những....)
Trong câu có trạng từ “recently”; nên ta chia động từ ở thì hiện tại hoàn thành.
Cấu trúc thì hiện tại hoàn thành: Have/ Has + PP
Đáp án B (Gần đây số lượng người thất nghiệp tăng lên.)
Question 22:D
- out of work / out of a job ~ unemployed: thất nghiệp
- career /kə'rɪər/ (n): sự nghiệp, nghề nghiệp
- job /dʒɒb/ (n): công việc
- profession /prə'fe∫ən/ (n): nghề nghiệp
Đáp án D (Nhiều người sẽ thất nghiệp nếu nhà máy này đóng cửa.)
Question 23: C
Cấu trúc:
Neither + Sl + nor + S2 + V (chia theo S2): không ... cũng không.../ cả hai đều không ...
Trong câu này, chủ ngữ thứ 2 là “brothers” nên động từ điền vào là “are”
Question 24: C
Nếu mệnh đề quan hệ bình thường và ở dạng chủ động, sau khi bỏ đại từ quan hệ với vai trò làm chủ từ :
………(not) V-ing / Having +V3/ed …………..
Câu đầy đủ khi chưa lược bỏ đại từ quan hệ:
Do you know the person who/that sits next to you in the evening class?”
→ Do you know the person sitting next to you in the evening class?
Đáp án C (Bạn có biết người ngồi bên cạnh bạn trong lớp học buổi tối không? )
Question 25: A
make sense of ~ understand: hiểu
Đáp án A (Tôi không thể hiểu một từ nào mà anh ấy nói.)
Question 26: B
Cấu trúc: bị động đối với động từ tường thuật:
chủ động: SA + think (chia) / say/ believe/... (that) + SB + V ...
=> bị động: SB + be(chia) + thought/ said/ believed/... + to-V1 / to have PP /……
Dùng “to-V1 / to be Ving / to be V3/ed” nếu V này xảy ra sau hay cùng thời gian với động từ tường thuật.
Dùng “to have V3/ed / to have been Ving / to have been V3/ed” nếu V này xảy ra trước động từ tường thuật.
Chúng ta thấy vế sau có trạng từ “last week” nên động từ “leave” được chia ở thì quá khứ đơn
Câu chủ động: They believe that Tony Blair left tor Liverpool last week.
=> Câu bị động: Tony Blair is believed to have left for Liverpool last week.
Question 27: C
Đóng vai trò chủ ngữ trong câu nên phải dùng từ loại danh từ / Ving / To-V1
- Employment /ɪm'plɔɪmənt/ (n): việc làm
- Unemployment /,ʌnɪm'plɔɪmənt/ (n): sự thất nghiệp
- Unemployed /,ʌnɪm'plɔɪd/ (adj): thất nghiệp
- Employ /ɪm'plɔɪ/ (v): thuê
Đáp án C (Nạn thất nghiệp đang gia tăng, điều này do sự khủng hoảng kinh tế gây ra.)
Question 28: B
be known as ………: được biết đến như……….
chỗ trống là động từ chính trong câu → “be” phải được chia ra.
Đáp án B (Ở nước Mỹ, giai đoạn đầu tiên của giáo dục bắt buộc được biết đến như là giáo dục tiểu học)
Question 29: A
- impression /ɪmp're∫ən/ (n): ấn tượng (impression + on)
- make an impression on sb: tạo ấn tượng với ai
E.g: He made a very favourable impression on us.
Đáp án A (Rất quan trọng để tạo ấn tượng tốt với người phỏng vấn.)
Question 30: C
Geometry is the branch of mathematics. It is concerned with the properties of time curves shapes, and surfaces.
=> Geometry is the branch of mathematics which/ that is concerned with the properties of time, curves, shapes, and surfaces.
=> Geometry is the branch of mathematics concerned with the properties of time curves shapes, and surfaces, (rút gọn mệnh đề quan hệ ở dạng bị động)
Đáp án C (Hình học là một phần của toán học cái mà liên quan đến không gian, đường cong, hình dạng và bề mặt.)
Question 31: C
- sympathy /'sɪmpəθi/ (n): sự thông cảm, sự thương cảm
- love (n): tình yêu
- honor (n): sự tôn kính, sự tôn trọng
- pay one’s respects: đến chào ai
pay one’s last respects: đến tiễn ai lẫn cuối, đến dự đám tang ai
Đáp án C (Gia đình cô ấy đã đi tới Edinburgh để dự đám tang chú Bin đã chết vào tuần trước.)
Question 32: A
- applied: được áp dụng
- provided: được cung cấp
- assessed: được đánh giá
- investigated: được điều tra
Đáp án A (Tiếng Nhật, Hàn, Nga, Pháp và Đức sẽ được dạy tại một số trường ở Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh trước khi được áp dụng với quy mô lớn khắp cả nước.)
Question 33: D
Theo bài đọc, điều nào sau đây KHÔNG đúng về mỹ thuật nguyên thủy?
A. Nó tạo hình trên bề mặt hai chiều
B. Màu sắc và pattern thì quan trọng
C. Các họa sĩ không cần phải được đào tạo
D. Nó được sử dụng chủ yếu cho việc vẽ chân dung
Dẫn chứng trong bài đọc: “Pippin was not trained, but his artistic sensitivity and intuitive feel for two-dimensional design and the arrangement of colour and patterns made him one of the finest Primitive artists America has produced”
Chỉ có Đáp án D là không được nhắc đến trong bài đọc
Question 34: D
Horace Pippin đã phát hiện ra ông ấy có thể vẽ __________ .
Dẫn chứng trong bài đọc: “He discovered, however, that by keeping his right wrist steady with his left hand, he could paint and draw.” (Tuy nhiên, ông phát hiện ra rằng bằng cách giữ cho cổ tay phải cố định với tay trái của mình thì ông có thể vẽ)
Question 35: A
Nó có thể được suy luận từ đoạn văn rằng Puppin __________.
Dẫn chứng trong bài đọc: His Domino Players, featuring four women gathered around a wooden table in a simple kitchen setting, is an excellent example of his rural domestic scenes. (Tác phẩm Domino Players của ông, vẽ bốn người phụ nữ vây quanh một chiếc bàn gỗ trong một khung cảnh nhà bếp đơn giản, là một ví dụ tuyệt vời về cảnh vật gia đình nông thôn của ông.) => ông được nuôi dạy rất đơn giản
Question 36: C
- purpose (n) mục đích
- feature (n): nét đặc trưng
- mixture (n): sự kết hợp,pha trộn, hỗn hợp
- production (n): sự sản xuất, sản phẩm
→…..sự sắp xếp về màu sắc và bố cục… “arrangement” trong bài đọc này có thể được thay thế bởi từ “mixture’
Question 37: C
Tác giả đồng tình với phát biểu nào sau đây?
Dẫn chứng trong bài đọc: “Pippin was not trained, but his artistic sensitivity and intuitive feel for two dimensional design and the arrangement of colour and patterns made him one of the finest Primitive artists America has produced.’’
→ Ông đã đóng góp quan trọng cho nghệ thuật nước Mỹ
VOCABULARY
- wound /wu:nd/ (v): làm bị thương
- discover /dɪ'skʌvər/ (v): khám phá, phát hiện
- wrist /rɪst/ (n): cổ tay
- steady /’stedi/ (adj): vững chắc, cố định
- sensitivity /,sensɪ’tɪvəti/ (n): tính nhạy cảm
- ntuitive /ɪn'tju:ɪtɪv/ (adj): trực giác
- dimension /daɪ'menʃn/ /dɪ'meʃn/ (n): chiều
- artist /'ɑ:tɪst/ (n): họa sĩ. nghệ sĩ
- abolitionist /æbə'lɪʃənɪst/ (n): người theo chủ nghĩa bãi nô
- gather /‘gæðər/ (v): tập hợp, tụ họp
- wooden /'wʊdn/ (adj): bằng gỗ
- domestic /də'mestɪk/ (adj): (thuộc) gia đình, nội trợ
- primitive /'prɪmətɪv/ (adj): nguyên thủy
Question 38: B
Chủ đề của bài đọc này là gì?
A. Nghi lễ kết đôi của loài cú sừng
B. Việc xây dựng một gia đình của loài cú sừng
C. Thói quen của cú sừng con
D. Việc ỉàm tổ của loài cú sừng
Câu đầu tiên của bài đọc chính là câu chủ đề “topic sentence”: “It takes a long time to raise a family of owlets, so the great horned owl begins early in the year.”
Question 39: A
A. một âm thanh
B. một lời mời ăn
C. một nhạc cụ
D. một sự chuyển động
a resonant hoot: một tiếng kêu vang
“In January and February, or as late as March in the North, the male calls to the female with a resonant hoot.” (Vào tháng 1 và tháng 2, hoặc cuối tháng 3 ở phía Bắc, con đực gọi con cái bằng một tiếng kêu vang vọng.)
Note: Nếu ta không biết nghĩa của cụm từ “a resonant hoot” thì ta có thể đoán dựa vào từ “call” ở phía trước => sẽ liên quan đến âm thanh
Question 40: D
Có thể suy ra từ bài đọc rằng việc tán gái của những con cú sừng ___________.
A. diễn ra vào mùa thu
B. diễn ra trên mặt đất
C. chỉ một mình con đực tham gia
D. là một quá trình tích cực
Dẫn chứng trong bài đọc: “To impress her, the male does a strange courtship dance. He bobs. He bows. He ruffles his feathers and hops around with an important air. He flutters from limb to limb and makes flying sorties into the air. Sometimes he returns with an offering of food. They share the repast, after which she joins the dance, hopping and bobbing about as though keeping time to the beat of an inner drum.”
→ Để gây ấn tượng với con cái thì con đực phải làm rất nhiều hành động như “bob, bow, ruffle, hop, etc.” => đây là một quá trình hoạt động rất tích cực
Question 41: A
Theo bài đọc, loài cú sừng ___________.
Dẫn chứng trong bài đọc: “Owls are poor home builders. They prefer to nest in a large hollow in a tree or even to occupy the deserted nest of a hawk or crow.” (Loài cú là loàixây tổ rất tệ. Chúng thích làm tổ ở một cái hố lớn trên cây hoặc thậm chí ở cái tổ bị bỏ lại của loài diều hâu hay quạ) => chúng có thể cư trú ở một cái tổ đã từng qua sử dụng
Question 42: C (ngồi trên tổ)
Theo bài đọc, việc nào sau đây là công việc của cú mẹ?
Dẫn chứng trong bài đọc: “The mother lays two or three round, dull white eggs. Then she stoically settles herself on the nest and spreads her feather skirts about her to protect her precious charges from snow and cold.”
Question 43: D
Dẫn chứng trong bài đọc: “The mother lays two or three round, dull white eggs. Then she stoically settles herself on the nest and spreads her feather skirts about her to protect her precious charges from snow and cold.”
(Cú mẹ đã đẻ 2 hoặc 3 quả trứng tròn trắng xám. Sau đó nó nằm vào tổ… để bảo vệ báuvật của mình khỏi tuyết và mưa lạnh.) => báu vật ở đây chính là những quả trứng
Question 44: D
Theo bài đọc, cú con ăn mọi thứ NGOẠI TRỪ ________.
A. côn trùng
B. các loài chim nhỏ
C. các động vật có vú nhỏ
D. các loại quả hạt
Dẫn chứng trong bài đọc: “They clamor for food and keep the parents busy supplying mice, squirrels, rabbits, crayfish, and beetles.” (Chúng la hét đòi thức ăn và khiến cho bố mẹ chúngphải bận rộn cung cấp chuột, sóc, thỏ…) => chúng ăn các loài động vật mà không ăn thực vật
Question 45: D
-“As the young birds feather out, they look like wise old men with their wide eyes and quizzical expressions.”
→ they = the young birds: những chú chim non
VOCABULARY
- owl /aʊl/ (n): con cú
- ruffle /'rʌfl/ (v): làm xù lên
- impress /ɪm'pres/ (v): gây ấn tượng
- nest /nest/ (n): tổ (chim,…)
- flutter /'flʌtər/ (v): vỗ cánh
- deserted /dɪ'zɜ:tɪd/ (adj): bị bỏ hoang
- crow /krəʊ/ (n): con quạ
- bark /bɑ:k/ (n): vỏ cây
- downy /'daʊni/ (adj): (thuộc) lông tơ, phủ đầy lông tơ
- shell /∫el/ (n): vỏ, bao
- clamor /ˈklæmər/ (v): la hét, kêu la
- songster /'sɒŋstər/ (n): chim hay hót
- waterfowl /'wɔ:təfaʊl/ (n): chim ở nướ
- fledge /fledʒ/ (v): nuôi cho đủ lông đủ
Question 46: B
- establish /ɪ'stæblɪ∫/ (v): thiết lập, thành lập
- exist / ɪg'zɪst / (v): tồn tại
- take place (v) = happen (v): xảy ra
“Without transportation, our modern society could not exist” (Nếu không có phương tiện vận chuyển, xã hội hiện đại của chúng ta không thể tồn tại).
Question 47: C
- producer: nhà sản xuất
- production: sự sản xuất
- product: sản phẩm
- productivity: năng suất, sức sản xuất
“We would have no metal, no coal and no oil nor would we have any products made from these materials.” (Chúng ta sẽ không có kim loại, không có than đá và không có dầu cũng không có bất cứ sản phẩm nào được làm từ các nguyên liệu này.)
Question 48: B
- even: ngay cả
- besides : ngoài ra, hơn nữa, bên cạnh đó (→ bổ sung thêm ý)
- although: mặc dù (→ giới thiệu ý có nghĩa ngược với ý phía trước)
- However: tuy nhiên (→ giới thiệu ý có nghĩa ngược với ý phía trước)
-……. . Besides, we would have to spend most of our time... (…… . Ngoài ra, chúng ta sẽ phải dành phần lớn thời giancủa chúng ta cho việc trồng thức ăn …… )
Question 49: C
- bring (v): mang
- fetch (v): lấy về
- enable (v): cho phép (enable sb to do sth: cho phép ai làm gì), làm cho ….. có thể…..
- get (v): lấy được ( get + O + to-V1 …: nhờ ………làm gì)
“Transportation enables teams of athletes to compete in national and international sports contests” (Vận tải cho phép các đội vận động viên điền kinh cạnh tranh trong những cuộc thi thể thao quốc gia và quốc tế)
Question 50: A
- disaster: thảm họa
- accident: tai nạn, sự rủi ro
- problem: vấn đề
- war: chiến tranh
“In time of disasters, transportation can rush aid to persons in areas stricken by floods, families and earthquakes.’’ (Trong thời kỳ của những thảm họa thì vận tải có thể vội vàng đến giúp đỡ con người trong những vùng bị lũ lụt, nạn đói và động đất tấn công.)
Người giải đề: Giáo Viên Hoàng Thái Dương ( Tổ Anh Văn ) - Trường THCS - THPT Nguyễn Khuyến
Xem thêm: Đề thi thử THPT Quốc gia môn Anh văn ( có đáp án và hướng dẫn giải đề )
>>> Xem thêm: