Picture of the author
Picture of the author
SGK Ngữ Văn 9»1»Bài 28: Soạn Bài Trau Dồi Vốn Từ

Bài 28: Soạn Bài Trau Dồi Vốn Từ

Soạn Bài Thuật ngữ môn Văn 9 bộ sách giáo khoa một cách đầy đủ, chi tiết, xúc tích, ngắn gọn và dễ hiểu.

Xem thêm

Luyện tập bài Trau dồi vốn từ

Bài 1 (trang 101 SGK Ngữ văn 9 tập 1)

a. Hậu quả: kết quả xấu

b. Đoạt: chiếm được phần thắng

c. Tinh tú: sao trên trời

Bài 2 (trang 101 SGK Ngữ văn 9 tập 1)

a. Nghĩa của từ “ tuyệt”

dứt, không còn gì:

  • Tuyệt chủng (bị mất hẳn nòi giống).
  • Tuyệt giao (cắt đứt giao thiệp).
  • Tuyệt tự (không người nối dõi).
  • Tuyệt thực: nhịn đói không ăn để phản đối.

cực kì, nhất:

  • Tuyệt đỉnh : điểm cao nhất, mức cao nhất.
  • Tuyệt mật : cần được giữ bí mật tuyệt đối.
  • Tuyệt trần: nhất trên đời, không có gì sánh bằng.
  • Tuyệt tác: tác phẩm chọn lọc những gì là hay nhất về nội dung, nghệ thuật.

b. Đồng:

cùng nhau, giống nhau:

  • Đồng âm: những từ có âm giống nhau
  • Đồng bào : những người cùng một giống nòi, một dân tộc, một tổ quốc với hàm ý có quan hệ thân thiết như ruột thịt.
  • Đồng bộ : phối hợp nhịp nhàng.
  • Đồng chí : người cùng chí hướng chính trị.
  • Đồng dạng , đồng khởi : cùng vùng dậy để phá ách kìm kẹp.
  • Đồng môn : cùng học 1 thầy, cùng một trường hoặc một môn  phái.

trẻ em:

  • Đồng ấu : trẻ em khoảng 6-7 tuổi.
  • Đồng dao : lời hát dân gian của trẻ em.
  • Đồng thoại : truyện viết về trẻ em.

Chất đồng.

  • Trống đồng : nhạc khí gõ thời cổ, hình cái trống, đúc bằng đồng, trên mặt có chạm những hoạ tiết trang trí.

Bài 3 (trang 102 SGK Ngữ văn 9 tập 1)

a. “Về khuya, đường phố rất im lặng”

  • Lỗi: Dùng sai từ “im lặng”.
  • Nguyên nhân : Không hiểu nghĩa của từ (và cách sử dụng NT) đây là từ dùng để nói về con người, cảnh tượng của con người.
  • Cách sửa: Thay từ “im lặng” ® yên tĩnh, vắng lặng.

b. “Trong thời kì đổi mới, Việt Nam đã thành lập quan hệ ngoại giao với hầu hết các nước trên thế giới.

  • Lỗi: dùng sai từ “thành lập”.
  • Nguyên nhân: : Không hiểu rõ nghĩa. Vì: thành lập là lập lên, xây dựng lên một tổ chức
  • Sửa: thay bằng:  thiết lập quan hệ ngoại giao.

c. Dùng sai từ “ cảm xúc”

  • Nguyên nhân: dùng như danh từ: sự rung động trong lòng do tiếp xúc với việc gì.
  • Thay bằng: cảm động, xúc động, cảm phục.

Bài 4 (trang 102 SGK Ngữ văn 9 tập 1)

TV là một ngôn ngữ giàu đẹp, trong sáng được thể hiện trước hết qua ngôn ngữ của người nông dân.

Muốn giữ gìn sự giàu đẹp của TV phải học tập lời ăn tiếng nói của họ.

Bài 5 (trang 103 SGK Ngữ văn 9 tập 1)

Chú ý quan sát, lắng nghe lời ăn tiếng nói hằng ngày của những người xung quanh và trên các phương tiện thông tin.

Đọc sách báo, nhất là những tác phẩm văn học mẫu mực của những nhà văn nổi tiếng.

Ghi chép những từ ngữ mới đã nghe được, đọc được. Gặp những từ ngữ khó không tự giải thích được thì tra cứu từ điển, hỏi người khác, nhất là thầy, cô giáo.

Tập sử dụng những từ ngữ mới trong hoàn cảnh giao tiếp thích hợp.

Bài 6 (trang 103 SGK Ngữ văn 9 tập 1)

a. Đồng nghĩa với nhược điểm là điểm yếu.

b. Cứu cánh nghĩa là mục đích cuối cùng.

c. Trình ý kiến, nguyện vọng lên cấp trên là đề đạt.

d. Nhanh nhảu mà thiếu chín chắn là láu táu.

e. Hoảng đến mức có những biểu hiện mất trí là hoảng loạn.

Bài 7 (trang 103 SGK Ngữ văn 9 tập 1)

a.

Nhuận bút : Tiền trả cho người viết tác phẩm

Thù lao : tiền trả công để bù đắp vào lao động  đã bỏ ra.

b.

Tay trắng : không có chút vốn liếng của cải gì.

Trắng tay : bị mất hết tất cả không còn gì.

c.

Kiểm điểm : xem xét, đánh giá từng cái, từng việc để có được một nhận định chung.

Kiểm kê : kiểm lại từng cái để xác định số lượng, chất lượng.

d/.

Lược khảo : nghiên cứu một cách khai quát về những cái chính, không đi vào chi tiết.

Lược thuật : kể lại,trình bày một cách tóm tắt.

Bài 8 (trang 103 SGK Ngữ văn 9 tập 1)

a. Năm từ ghép:

  • bàn luận – luận bàn
  • ca ngợi – ngợi ca
  • đấu tranh – tranh đấu
  • cầu khẩn – khẩn cầu
  • hiền dịu – dịu hiền

b. Năm từ láy:

  • ao ước – ước ao
  • dào dạt – dạt dào
  • khao khát – khát khao
  • ngại ngần – ngần ngại
  • bề bộn – bộn bề

Bài 9 (trang 103 SGK Ngữ văn 9 tập 1)

Tìm 2 từ ghép có yếu tố Hán – Việt cho trước.

  • Bất (không, chẳng): bất cần, bất tất, bất biến, bất chính.
  • Bí (kín): bí mật, bí quyết, bí danh, bí hiểm.
  • đa (nhiều): đa cảm, đa dạng, đa diện, đa năng, đa phong cách...
  • đề (nâng, nêu ra): đề án, đề bạt, đề cao, đề xuất, đề cử...
  • Khai (mở, khơi): khai trương, khai bút, khai thông, khai giảng...

Biên soạn: Tống Thị Xuyến

Số điện thoại: 0363 578 910

Đơn vị: Trung Tâm Đức Trí - 0286 6540419

Địa chỉ: 26/5 đường số 4, KP 3, P. Bình Hưng Hòa A, Q. Bình Tân, TP. HCM

Fanpage: https://www.fb.com/ttductri

Tác giả: Tống Thị Xuyến

Bài 24: Soạn Bài Thuật Ngữ
Bài 32: Soạn Bài Miêu Tả Nội Tâm Trong Văn Bản Tự Sự