Table of Contents
Bảng tần số là một nội dung quan trọng trong chương Thống kê của giáo trình môn Toán lớp 10. Vậy tần số và bảng tần số là gì? Cách đưa một bảng số liệu ban đầu về bảng tần số ra sao? Đó cũng là những nội dung chính được đề cập trong bài viết sau đây.
1. Tần số và bảng tần số là gì?
- Số lần xuất hiện của mỗi giá trị trong mẫu số liệu được gọi là tần số của giá trị đó
- Khi trình bày gọn gàng mẫu số liệu được cho theo giá trị (x) và tần số (n) ta được bảng phân bố tần số (gọi tắt là bảng tần số)
Ví dụ: Điểm kiểm tra môn Toán giữa học kì I của các bạn học sinh Tổ 4 lớp 10B1 được cho bởi bảng sau đây:
Tên | Số điểm |
Ngọc Bích | 7 |
Phương Lam | 8 |
Tấn Tài | 8 |
Thanh Mai | 5,5 |
Đình Khải | 6 |
Mai Anh | 9 |
Xuân Nhã | 8 |
Đức Thịnh | 7 |
Yến My | 8 |
Khi đó, ta có bảng tần số tương ứng sau đây:
Số điểm (x) | 5,5 | 6 | 7 | 8 | 9 | |
Tần số (n) | 1 | 1 | 2 | 4 | 1 | N = 9 |
Nhìn vào bảng tần số nêu trên, ta biết rằng số lần xuất hiện của điểm 8 là 4 lần. Ta có thể nói rằng, điểm 8 có tần số là 4
2. Bài tập tự luận về bảng tần số
Bài 1: Bảng thống kê thời gian chạy cự li 100m của 10 bạn học sinh trong lớp 10A1 được cho trong bảng sau:
Tên | Thời gian (giây) |
Mộc Lan | 20 |
Nhật Phong | 17 |
Như Nguyệt | 21 |
Minh Anh | 18 |
Tâm Như | 20 |
Phước Thịnh | 18 |
Diệu My | 20 |
Tuấn Tú | 18 |
Đức Hiệp | 17 |
Lê Linh | 20 |
- Hãy lập bảng tần số cho bảng số liệu nêu trên
- Phần lớn 10 bạn học sinh lớp 10A1 chạy cự li 100m với thời gian bao lâu?
- Có bao nhiêu bạn chạy cự li 100m trong 17 giây?
ĐÁP ÁN
Hướng dẫn:
a. Bảng thống kê
Thời gian (giây) | 17 | 18 | 20 | 21 | |
Tần số (n) | 2 | 3 | 4 | 1 | N = 10 |
b. Phần lớn 10 bạn học sinh lớp 10A1 chạy cự li 100m với thời gian là 20 giây
c. Có 2 bạn chạy cự li 100m trong 17 giây
Bài 2: Nhiệt độ trung bình mỗi ngày (oC) trong 30 ngày gần đây nhất được ghi lại trong bảng sau:
23 | 25 | 23 | 24 | 23 | 24 | 20 | 24 | 26 | 19 |
23 | 24 | 26 | 26 | 20 | 22 | 25 | 23 | 22 | 23 |
22 | 20 | 22 | 26 | 23 | 22 | 24 | 20 | 25 | 26 |
- Hãy lập bảng tần số cho bảng số liệu nêu trên
- Trong 30 ngày gần đây nhất, nhiệt độ trung bình phổ biến là bao nhiêu oC ?
- Có bao nhiêu ngày nhiệt độ trung bình là 20oC ?
ĐÁP ÁN
Hướng dẫn:
a. Bảng tần số:
Nhiệt độ (oC) | 19 | 20 | 22 | 23 | 24 | 25 | 26 | |
Tần số (n) | 1 | 4 | 5 | 7 | 5 | 3 | 5 | N = 30 |
b. Trong 30 ngày gần đây, nhiệt độ trung bình phổ biến là 23oC
c. Có 4 ngày nhiệt độ trung bình là 20oC
Bài 3: Khảo sát thời gian (giờ) sử dụng các thiết bị điện tử trung bình trong một ngày của các bạn học sinh lớp 10A3 được cho bởi bảng số liệu sau đây:
3 | 4 | 3 | 1 | 3 | 4 | 3 | 3 | 2 | 3 |
2 | 4 | 2 | 4 | 4 | 3 | 4 | 2 | 4 | 3 |
3 | 3 | 4 | 1 | 3 | 2 | 4 | 4 | 4 | 2 |
4 | 2 | 3 | 2 | 3 | 4 | 3 | 3 | 4 | 2 |
- Hãy lập bảng tần số tương ứng
- Các bạn học sinh lớp 10A3 chủ yếu sử dụng các thiết bị điện tử bao nhiêu giờ trong một ngày?
- Có bao nhiêu bạn học sinh lớp 10A3 sử dụng các thiết bị điện tử 2 giờ trong một ngày?
ĐÁP ÁN
Hướng dẫn:
a. Bảng tần số:
Thời gian (giờ) | 1 | 2 | 3 | 4 | |
Tần số (n) | 2 | 9 | 15 | 14 | N = 40 |
b. Các bạn học sinh lớp 10A3 chủ yếu sử dụng các thiết bị điện tử 3 giờ trong một ngày
c. Có 9 bạn học sinh lớp 10A3 sử dụng các thiết bị điện tử 2 giờ trong một ngày
3. Bài tập trắc nghiệm về bảng tần số
Bài 1: Chiều cao (cm) của 10 bạn học sinh bất kì trong lớp 10A2 được ghi lại trong bảng sau:
158 | 158 | 168 | 160 | 157 | 158 | 160 | 157 | 160 | 158 |
Chiều cao phổ biến của 10 bạn học sinh lớp 10A2 là:
- 157cm
- 158cm
- 160cm
- 168cm
ĐÁP ÁN
Hướng dẫn:
Bảng tần số:
Chiều cao (cm) | 157 | 158 | 160 | 168 | |
Tần số (n) | 2 | 4 | 3 | 1 | N = 10 |
Chiều cao 158cm có tần số lớn nhất bằng 4. Nên chiều cao phổ biến của 10 bạn học sinh lớp 10A2 là 158cm
Chọn câu B
Bài 2: Để kiểm tra khả năng tính toán phần "Rút gọn biểu thức chứa dấu căn". Cô giáo cho 20 bạn học sinh lớp 9A làm một bài tập nhỏ. Thời gian hoàn thành (phút) của các bạn được cho bởi bảng sau đây
5 | 6 | 5 | 8 | 6 | 6 | 8 | 6 | 10 | 8 |
4 | 8 | 6 | 10 | 5 | 8 | 6 | 8 | 10 | 6 |
Hỏi có bao nhiêu bạn học sinh hoàn thành bài tập nhỏ trong 6 phút?
- 5 học sinh
- 6 học sinh
- 7 học sinh
- 8 học sinh
ĐÁP ÁN
Hướng dẫn:
Bảng tần số:
Thời gian (phút) | 4 | 5 | 6 | 8 | 10 | |
Tần số (n) | 1 | 3 | 7 | 6 | 3 | N = 20 |
Vậy, có 7 học sinh hoàn thành bài tập nhỏ trong 6 phút
Chọn câu C
Bài 3: Trong tiết Thể dục của lớp 10B3, các bạn học sinh tổ 3 đã tổ chức đá cầu. Số lượt đá được khi ném cầu lên (cái) của từng thành viên trong tổ được ghi lại trong bảng sau:
2 | 5 | 4 | 8 | 6 | 5 | 6 | 9 | 5 | 6 | 10 | 8 |
Khi lập bảng tần số, số giá trị xuất hiện trong bảng là:
- 12 giá trị
- 6 giá trị
- 7 giá trị
- 10 giá trị
ĐÁP ÁN
Hướng dẫn:
Bảng tần số:
Lượt đá (cái) | 2 | 4 | 5 | 6 | 8 | 9 | 10 | |
Tần số (n) | 1 | 1 | 3 | 3 | 2 | 1 | 1 | N = 12 |
Các giá trị xuất hiện là 2; 4; 5; 6; 8; 9; 10. Vậy, có tất cả 7 giá trị
Chọn câu C
Trên đây là phần tóm tắt nội dung về bảng tần số và một số bài tập liên quan. Mong rằng thông qua bài viết, các em có thể hiểu như thế nào là bảng tần số và cách trình bày bảng tần số ra sao cũng như đưa một bảng số liệu thông thường về bảng tần số để thuận tiện cho việc giải quyết các bài tập liên quan.
Chịu trách nhiệm nội dung: GV Nguyễn Thị Trang