Table of Contents
Trong bài chuyên đề trước, chúng ta đã hiểu thế nào là một phép biến hình và xác định được đâu là một phép biến hình. Phép tịnh tiến chính là một phép biến hình và chúng có rất nhiều tính chất quan trọng. Trong bài viết này, chúng ta sẽ được tìm hiểu về định nghĩa và một số tính chất quan trọng của phép tịnh tiến. Cùng với đó, chúng ta sẽ được tham khảo một số bài tập vận dụng các tính chất này. Mời các bạn cùng theo dõi.
1. Phép tịnh tiến là gì?
Định nghĩa phép tịnh tiến: Trong một mặt phẳng, cho vectơ
Ký hiệu: Phép tịnh tiến theo vectơ
2. Một số tính chất của phép tịnh tiến
2.1. Tính chất 1: Phép tịnh tiến biến đường thẳng thành chính nó
Nếu
Nhận xét: Phép tịnh tiến bảo toàn khoảng cách giữa 2 điểm bất kỳ nào đó.
2.2. Tính chất 2
(1) Phép tịnh tiến biến đường thẳng thành đường thẳng song song hoặc trùng với nó.
Trong mặt phẳng, cho đường thẳng t. Trên đường thẳng t lấy 2 điểm bất kỳ A và B. Nếu
Trường hợp
Ta nói, t’ là ảnh của t qua phép tịnh tiến theo vectơ
(2) Phép tịnh tiến biến tam giác thành tam giác bằng nó.
Trong mặt phẳng, cho tam giác ABC. Nếu
Ta nói, tam giác A’B’C’ là ảnh của tam giác ABC qua phép tịnh tiến theo vectơ
(3) Phép tịnh tiến biến đường tròn thành đường tròn có cùng bán kính.
Trong mặt phẳng, cho đường tròn tâm O bán kính R. Ta xác định điểm O’ là ảnh của điểm O qua phép tịnh tiến theo vectơ
Ta nói, đường tròn tâm O’ bán kính R là ảnh của đường tròn tâm O bán kính R qua phép tịnh tiến theo vectơ
3. Công thức phép tịnh tiến
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho vectơ
Khi đó ta có
Từ đó ta suy ra
Biểu thức ở trên được gọi là biểu thức tọa độ của phép tịnh tiến
4. Bài tập phép tịnh tiến
Bài 1. Trong các phát biểu dưới đây, hãy tìm phát biểu đúng?
- Phép tịnh tiến
biến điểm H thành điểm H’ thì ta có . - Phép tịnh tiến
biến tam giác MNP thành tam giác M’N’P’ thì ta có MN = M’N’. - Phép tịnh tiến
biến điểm U thành điểm U’ và điểm V thành điểm V’ thì tứ giác UU’V’V là hình chữ nhật. - Phép tịnh tiến
biến đoạn thẳng thành đoạn thẳng có độ dài khác nó.
ĐÁP ÁN
Phép tịnh tiến
+ điểm H thành điểm H’ thì ta có
+ tam giác thành tam giác bằng nó, do đó đáp án B đúng.
+ điểm U thành điểm U’ và điểm V thành điểm V’ thì tứ giác UU’V’V là hình bình hành, do đó đáp án C sai.
+ đoạn thẳng thành đoạn thẳng bằng nó, do đó đáp án D sai.
Chọn đáp án B.
Bài 2. Trong mặt phẳng, cho đường thẳng f. Phép tịnh tiến theo vectơ
- đường thẳng f’ vuông góc với đường thẳng f.
- đường thẳng f’ song song với đường thẳng f.
- đường thẳng f’ trùng với đường thẳng f.
- đường thẳng f’ cắt đường thẳng f tại một điểm.
ĐÁP ÁN
Trong trường hợp
Chọn đáp án C.
Bài 3. Cho hình chữ nhật MNPQ có điểm I là giao điểm của 2 đường chéo. Hỏi, phép tịnh tiến
- Điểm I’ đối xứng với điểm I qua điểm M.
- Điểm P.
- Điểm I.
- Điểm I’ đối xứng với điểm I qua điểm P.
ĐÁP ÁN
Ta có
Vì I là giao điểm của 2 đường chéo, nên I là trung điểm của MP.
Lấy điểm I’ là điểm đối xứng với điểm I qua điểm P. Khi đó, ta suy ra
Do đó,
Vậy, phép tịnh tiến
Chọn đáp án D.
Bài 4. Cho hình chữ nhật MNPQ có điểm O là giao điểm của 2 đường chéo. Gọi 2 điểm I và J lần lượt là trung điểm của 2 cạnh MN và NP. Em hãy tìm một phép tịnh tiến biến tam giác MIO thành tam giác OJP.
- Phép tịnh tiến theo vectơ
. - Phép tịnh tiến theo vectơ
. - Phép tịnh tiến theo vectơ
. - Phép tịnh tiến theo vectơ
.
ĐÁP ÁN
Vì điểm I và J lần lượt là trung điểm của 2 cạnh MN và NP, nên IJ là đương trung bình của tam giác MNP. Do đó
Ta có
Suy ra phép tịnh tiến
Chọn đáp án A.
Bài 5. Trong mặt phẳng, cho tam giác UVT vuông tại U. Gọi 3 điểm R, O, J lần lượt là trung điểm của các cạnh UV, VT, UT. Em hãy tìm ảnh của điểm R qua phép tịnh tiến theo vectơ
- Điểm J.
- Điểm V.
- Điểm O.
- Điểm U.
ĐÁP ÁN
Ta có R và O lần lượt là trung điểm của UV và VT, nên RO là đường trung bình của tam giác UVT.
Suy ra
Do đó
Vậy điểm O chính là ảnh của điểm R qua phép tịnh tiến theo vectơ
Chọn đáp án C.
Bài 6. Cho hình chữ nhật MNPQ. Gọi 2 điểm I, J lần lượt là trung điểm của 2 cạnh MN, QP. Gọi U là giao điểm của 2 đoạn thẳng MJ, IQ và V giao điểm của 2 đoạn thẳng IP, NJ. Phát biểu nào dưới đây sai:
- Phép tịnh tiến theo vectơ
biến tam giác MIU thành tam giác INV. - Phép tịnh tiến theo vectơ
biến tam giác IUJ thành tam giác NVP. - Phép tịnh tiến theo vectơ
biến tam giác MUQ thành tam giác IVJ. - Phép tịnh tiến theo vectơ
biến tam giác MUI thành tam giác JVP.
ĐÁP ÁN
Phép tịnh tiến theo vectơ
Do đó, phát biểu ở đáp án D là phát biểu sai.
Chọn đáp án D.
Tổng kết, qua bài viết trên chúng ta đã được tìm hiểu về định nghĩa và một số tính chất quan trọng của phép tịnh tiến, cùng với đó, chúng ta cũng đã được tham khảo một số bài tập vận dụng các tính chất này. VOH Giáo Dục hy vọng dựa vào bài viết này, các bạn sẽ nắm rõ hơn các tính chất quan trọng đó và áp dụng vào làm các bài tập hiệu quả.
Chịu trách nhiệm nội dung: GV Nguyễn Thị Trang