a)
Ta có:
A = Ư(6) = {1; 2; 3; 6}
Ta lại có:
Ư(18) = {1; 2; 3; 6; 9; 18}
Ư(30) = {1; 2; 3; 5; 6; 10; 15; 30}
=> ƯC(18, 30) = {1; 2; 3; 6}
Nhận xét: ƯC(18, 30) = A
• Tổng quát: Để tìm ƯC(a; b) ta có thể tìm tập hợp các ước của ƯCLN(a; b).
Với ƯCLN(a; b) = k => ƯC(a; b) = Ư(k)
b)
i. 24 và 30
• Phân tích:
24 = 23 . 3
30 = 2 . 3 . 5
• Các thừa số nguyên tố chung là: 2 và 3
• ƯCLN(24, 30) = 2 . 3 = 6
=> ƯC(24, 30) = Ư(6) = {1; 2; 3; 6}
Vậy ƯC(24, 30) = {1; 2; 3; 6}
ii. 42 và 98
• Phân tích:
42 = 2 . 3 . 7
98 = 2 . 72
• Các thừa số nguyên tố chung là: 2 và 7
• ƯCLN(42, 98) = 2 . 7 = 14
=> ƯC(42, 98) = Ư(14) = {1; 2; 7; 14}
Vậy ƯC(42, 98) = {1; 2; 7; 14}
iii. 180 và 234
• Phân tích:
180 = 22 . 32 . 5
234 = 2 . 32 . 13
• Các thừa số nguyên tố chung là: 2 và 3
• ƯCLN(180, 234) = 2 . 32 = 18
=> ƯC(180, 234) = Ư(18) = {1; 2; 3; 6; 9; 18}
Vậy ƯC(180, 234) = {1; 2; 3; 6; 9; 18}