Picture of the author
Picture of the author
SGK CTST Toán 6»Số Tự Nhiên»Bài Tập Bài 12: Ước Chung. Ước Chung Lớn...»Giải Bài Tập SGK CTST Toán 6 Tập 1 Bài 3...

Giải Bài Tập SGK CTST Toán 6 Tập 1 Bài 3 Trang 39

Xem thêm

Đề bài

Bài 3 trang 39 Toán lớp 6 Tập 1

a) Ta có ƯCLN(18, 30) = 6. Hãy viết tập hợp A các ước của 6. Nêu nhận xét về tập hợp ƯC(18, 30) và tập hợp A.

b) Cho hai số a và b. Để tìm tập hợp ƯC(a, b), ta có thể tìm tập hợp các ước của ƯCLN(a, b). Hãy tìm ƯCLN rồi tìm tập hợp các ước chung của:

i. 24 và 30;  

ii. 42 và 98;    

iii. 180 và 234.

Đáp án và lời giải

a)

Ta có:

A = Ư(6) = {1; 2; 3; 6}

Ta lại có:

Ư(18) = {1; 2; 3; 6; 9; 18}

Ư(30) = {1; 2; 3; 5; 6; 10; 15; 30}

=> ƯC(18, 30) = {1; 2; 3; 6}

Nhận xét: ƯC(18, 30) = A

•    Tổng quát: Để tìm ƯC(a; b) ta có thể tìm tập hợp các ước của ƯCLN(a; b).

Với ƯCLN(a; b) = k => ƯC(a; b) = Ư(k)

b)
i. 24 và 30

•    Phân tích:

24 = 23 . 3

30 = 2 . 3 . 5

•    Các thừa số nguyên tố chung là: 2 và 3

•    ƯCLN(24, 30) = 2 . 3 = 6

=> ƯC(24, 30) = Ư(6) = {1; 2; 3; 6}

Vậy ƯC(24, 30) = {1; 2; 3; 6}

ii. 42 và 98

•    Phân tích:

42 = 2 . 3 . 7

98 = 2 . 72

•    Các thừa số nguyên tố chung là: 2 và 7

•    ƯCLN(42, 98) = 2 . 7 = 14

=> ƯC(42, 98) = Ư(14) = {1; 2; 7; 14}

Vậy ƯC(42, 98) = {1; 2; 7; 14}

iii. 180 và 234

•    Phân tích:

180 = 22 . 32 . 5

234 = 2 . 32 . 13

•    Các thừa số nguyên tố chung là: 2 và 3

•    ƯCLN(180, 234) = 2 . 32 = 18

=> ƯC(180, 234) = Ư(18) = {1; 2; 3; 6; 9; 18}

Vậy ƯC(180, 234) = {1; 2; 3; 6; 9; 18}

Tác giả: Hạp Thị Nam

Giải Bài Tập SGK CTST Toán 6 Tập 1 Bài 2 Trang 39
Giải Bài Tập SGK CTST Toán 6 Tập 1 Bài 4 Trang 39
Xem lại kiến thức bài học