Bảng. Sự phức tạp hóa và phân hóa cơ quan di chuyển ở động vật.
Đặc điểm cơ quan di chuyển |
Tên động vật |
|
Chưa có cơ quan di chuyển, có đời sống bám, sống cố định |
Hải quỳ, san hô |
|
Chưa có cơ quan di chuyển, di chuyển chậm, kiểu sâu đo |
Thủy tức |
|
Cơ quan di chuyển còn rất đơn giản (mấu lồi cơ và tơ bơi) |
Rươi |
|
Cơ quan di chuyển đã phân hóa thành chi phân đốt |
Rết |
|
Cơ quan di chuyển được phân hóa thành các chi có cấu tạo và chức năng khác nhau |
5 đôi chân bò và 5 đôi chân bơi |
Tôm sông |
2 đôi chân bò, 1 đôi chân nhảy |
Châu chấu |
|
Vây bơi với các tia vây |
Cá chép, cá trích |
|
Chi năm ngón có màng bơi |
Ếch, cá sấu |
|
Cánh được cấu tạo bằng lông vũ |
Hải âu |
|
Cánh được cấu tạo bằng màng da |
Dơi |
|
Bàn tay, bàn chân cầm nắm |
Vượn |