Idiom là những câu/cụm từ được người bản xứ sử dụng thường xuyên khi giao tiếp hằng ngày.
Để lời nói trông thật tự nhiên như người bản xứ, chắc hẳn những cụm từ/ câu/ thành ngữ thông dụng là không thể thiếu. Đôi khi, việc sử dụng các thành ngữ này trong các tình huống nhất định là phương thức giao tiếp hiệu quả nhất.
Idiom là gì? Tại sao lại quan trọng đến thế!
Idiom được cấu tạo bằng nhiều từ khác nhau tạo thành một câu nhưng không mang nghĩa đen của nó. Idiom được người bản ngữ sử dụng rất nhiều trong văn nói và viết, vì vậy hiểu được ý nghĩa của Idiom sẽ giúp các bạn sử dụng Tiếng Anh hiệu quả hơn rất nhiều.
Học Idiom như thế nào cho hiệu quả?
-
Đừng nên học quá nhiều trong một thời gian ngắn
Chỉ cần mỗi tuần học một đến ba Idiom thì trong 2-3 tháng bạn đã có thể bỏ túi rất nhiều Idiom để sử dụng rồi
-
Học trong ngữ cảnh cụ thể
Khi đặt Idiom trong ngữ cảnh phù hợp, bạn có thể hiểu và nhớ Idiom này rõ ràng hơn.
Ví dụ:
Juan: Hey Sarah, I need to buy something. Are there any opened supermarkets nearby?
Sarah: Go with me! I know this area like the back of my hand! (Hiểu rất rõ điều gì đó)
Juan: Oh! Thanks Sarah.
-
Luyện tập cách sử dụng thường xuyên
Mỗi ngày bạn hãy dành ra vài phút để ôn lại cũng như tập cách sử dụng các idioms này sao cho thật thành thục. Đây bước rất quan trọng không chỉ giúp bạn học Idiom dễ dàng hơn mà còn thành công trong việc học từ mới nữa!
Sau đây là 50 idioms thông dụng mà bạn nên biết
THÀNH NGỮ | Ý NGHĨA | VÍ DỤ |
---|---|---|
A drop in the ocean | Thứ gì đó quá nhỏ để tạo nên ảnh hưởng |
A donation of 100,000 dollars is just a drop in the ocean compared to the millions that need to be spent. (Khoản quyên góp 100.000 đô chỉ như một giọt nước trong đại dương so với hàng triệu đô cần phải chi.) |
Actions speak louder than words | Nói dễ hơn làm, hành động ý nghĩa hơn lời nói | I am going to work for an NGO in Africa fighting climate change. Actions speak louder than words. (Tôi sẽ làm việc cho một tổ chức phi chính phủ ở Châu Phi chống lại biến đổi khí hậu. Hành động còn mạnh hơn cả lời nói.) |
Add fuel to the fire | Làm cho mọi việc trở nên tệ hơn | Don’t mention the product delay in the meeting. You are just adding fuel to the fire. (Đừng đề cập đến sự chậm trễ việc ra sản phẩm trong cuộc họp. Bạn chỉ đang thêm dầu vào lửa.) |
A penny for your thoughts | Khi muốn hỏi người khác đang nghĩ gì | Why are you staring at the sky? A penny for your thoughts! (Sao lại nhìn chằm chằm vào bầu trời thế? Bạn đang nghĩ gì vậy?) |
Ball is in somebody’s court | Đã đến lượt họ làm hoặc quyết định 1 việc gì đó để mọi việc có thể tiến triển | I have laid out my plan. The ball is in your court now. (Tôi đã đặt ra kế hoạch của mình. Bây giờ là lúc thực hiện nó.) |
Barking up the wrong tree | Hiểu lầm một vấn đề và do đó hành động cũng sai lầm | I’m not responsible for this mess! You are barking up the wrong tree. (Tôi không chịu trách nhiệm cho mớ hỗn độn này! Bạn hiểu lầm tôi rồi.) |
Be a good catch | Đây là một người rất tốt, ai cưới được họ là may mắn. | Donald is such a good catch. I hope he'll propose soon. (Donald là một người đàn ông tốt. Tôi hy vọng anh ấy sẽ cầu hôn sớm.) |
Beat around the bush | Bạn tránh trả lời một câu hỏi, lãng phí thời giờ hay tránh nói về vấn đề quan trọng (nói quanh) | Don’t beat around the bush! We can have an open discussion here. (Đừng đánh trống lảng. Chúng ta có thể mở một cuộc thảo luận tại đây.) |
Bend over backwards | Cố gắng mọi sức lực để làm việc gì đó, thường thường là để làm cho ai khác vui | Our company is bending over backwards to satisfy our customers. (Công ty chúng tôi đang cố gắng để làm hài lòng khách hàng của mình.) |
Bite off more than you can chew | Cố gắng làm một việc gì đó nhiều hơn có thể hoặc cố gắng làm việc gì đó quá khó | You bite off more than you can chew. You are never going to finish the presentation on time. (Bạn đang cố gắng làm một việc quá khó. Bởi bạn sẽ không bao giờ hoàn thành bài thuyết trình đúng hạn.) |
Blow somebody away | Thứ gì đó thực sự rất đáng ngạc nhiên | The product demo just blew me away. I’ve never seen such a powerful software. (Bản demo sản phẩm vừa rồi làm tôi rất đỗi ngạc nhiên. Tôi chưa bao giờ thấy một phần mềm mạnh như vậy.) |
By the skin of your teeth | Làm điều gì đó suýt thì trượt nhưng cuối cùng vẫn thành công | I hadn’t studied much, but passed the test by the skin of my teeth. (Tôi không học nhiều, nhưng cũng suýt soát vượt qua được bài kiểm tra.) |
Couldn’t care less | Hoàn toàn không quan tâm đến điều gì đó | I couldn’t care less what my new co-workers think of me. (Tôi không quan tâm đến những gì đồng nghiệp nghĩ về mình.) |
Cry over spilt milk | Hối tiếc về những gì đã mất | There’s no way to win back this customer. Don’t cry over spilt milk. (Không có cách nào để giành lại khách hàng này. Đừng tiếc nữa.) |
Cry wolf | Ám chỉ những người nói dối, đòi hỏi sự giúp đỡ nhưng thực chất không cần đến nó | My new coworker is constantly crying wolf. (Đồng nghiệp mới của tôi liên đòi hỏi sự giúp đỡ trong khi thực sự chẳng cần đến.) |
Crunch time | Giai đoạn trước thời điểm mà một dự án/chương trình cần được hoàn thành, và mọi người trong tập thể cần phải làm việc cực kỳ vất vả. | I’m not getting much sleep these days, because it’s crunch time at work. (Tôi không ngủ nhiều trong những ngày này, vì đây là giai đoạn gấp rút cần phải hoàn thành công việc.) |
Curiosity killed the cat | Tò mò hại thân | He shouldn’t have searched for the secret files. Curiosity killed the cat. (Anh ta không nên tìm kiếm các tập tin bí mật ấy. Tính tò mò sẽ khiến anh ta rơi vào rắc rối.) |
Cut corners | Thường có nghĩa xấu ám chỉ việc chọn cách làm dễ, nhanh bằng cách phớt lờ luật lệ, đạo đức | They really cut corners when they built this office. The cubicles are way too small. (Họ thực sự lách luật khi xây dựng văn phòng này. Các căn phòng dường như quá nhỏ.) |
Cut somebody some slack | Thể hiện sự thông cảm khoan dung hay tạo thêm cơ hội cho ai đó | You have to cut me some slack. I already worked on the report the whole weekend. (Hãy thông cảm với tôi một chút. Tôi đã phải làm toàn bộ báo cáo này kể cả cuối tuần.) |
Cut to the chase | Nói ra điều quan trọng mà không vòng vo. Nói thẳng vào vấn đề | You don’t have much time. You have to cut to the chase! (Không còn nhiều thời gian. Bạn nên đi thẳng vào vấn đề.) |
Dig in your heels / Stick to your guns | Từ chối thỏa hiệp hoặc thay đổi quyết định của bản thân | My parents always wanted me to become a lawyer, but I dug in my heels / stuck to my guns and started my own travel business. (Bố mẹ tôi luôn muốn tôi trở thành một luật sư, nhưng tôi đã tôn trọng quyết định của mình và bắt đầu kinh doanh du lịch riêng.) |
Down to the wire | Tới phút cuối cùng, hay chỗ cuối cùng | With the deadline coming up and the project not being on track, the team worked right down to the wire to complete it on time. (Sắp tới hạn của dự án nhưng có vẻ lại không đi đúng hướng, nhóm đã phải làm việc đến những phút cuối để kịp hoàn thành đúng hạn đã đề ra.) |
Drive someone up the wall | Điều gì đó làm bạn rất khó chịu bực tức | The music my co-workers listen to at the office is driving me up the wall. (Âm nhạc mà đồng nghiệp của tôi hay nghe tại văn phòng đang làm tôi cảm thấy rất khó chịu.) |
Get out of hand | Mất kiểm soát hoặc ngoài tầm kiểm soát | The meeting got out of hand and people started yelling at each other. (Cuộc họp đã vượt ra khỏi tầm kiểm soát và mọi người bắt đầu la hét nhau.) |
Get your head around it | Hiểu ra điều gì đó | I just can’t get my head around the fact that my boss is not giving me a raise. (Tôi chợt nhận ra tôi không nhận được lời khen ngợi từ sếp của mình.) |
Give the benefit of the doubt | Chấp nhận đặt niềm tin, gạt bỏ sự nghi ngờ đối với ai | I can’t check your results anyway, so I’ll give you the benefit of the doubt. (Tuy không kiểm tra được kết quả, nhưng tôi sẽ đặt niềm tin vào bạn.) |
Go down in flames | Thất bại thảm hại | Our company will go down in flames, if we don’t take these new startups seriously. (Công ty sẽ thất bại thảm hại nếu chúng ta không có những bước đi khởi đầu mới nghiêm túc.) |
Hear on the grapevine | Nói về một việc gì đó bạn nghe ngóng được một cách không chính thức | I heard on the grapevine that our boss will be leaving us soon. (Tôi nghe tin đồn rằng ông chủ sẽ sớm rời bỏ chúng tôi.) |
Hit the books | Học hành rất chăm chỉ | I have to hit the books. My final exam is coming up soon. (Tôi phải học thật chăm chỉ. Kì thi cuối kỳ đang đến.) |
It takes two to tango | Nếu có một vấn đề liên quan đến hai người hay hai phe, thì cả hai cần hợp tác với nhau để giải quyết vấn đề đó | I don’t think she did this by herself. It takes two to tango. (Tôi không nghĩ rằng cô ấy đã làm điều này một mình.cần ít nhất hai người để giải quyết.) |
Judge a book by its cover | Đánh giá một sự vật/sự việc/con người chỉ qua vẻ bề ngoài | I really disliked the product’s packaging. But you can’t judge a book by its cover. (Tôi thực sự không thích bao bì của sản phẩm. Nhưng không thể đánh giá chất lượng của nó chỉ thông qua hình thức bên ngoài.) |
Jump on the bandwagon | Tham gia vào một hoạt động đang trở nên rất phổ biến | This new software is going to disrupt the market. We should jump on the bandwagon. (Phần mềm mới này sẽ tạo nên xu hướng trong thị trường. Chúng ta nên tham gia vào tìm hiểu nó.) |
Kill two birds with one stone | Giải quyết được hai việc chỉ với một hành động | By cycling to work I kill two birds with one stone. If saves me money and I get to work out. (Bằng cách đạp xe đi làm tôi đạt được cả hai mục đích của mình. Tôi tiết kiệm được tiền và còn được tập thể dục.) |
Leave no stone unturned | Làm mọi thứ để đạt được mục đích/ nhiệm vụ/ kết quả | I’ll leave no stone unturned until I find out who did this. (Tôi sẽ không dừng lại cho đến khi tôi biết ai đã làm việc này.) |
Let the cat out of the bag | Vô tình tiết lộ một điều bí mật | The CEO let the cat out of the bag about the company’s restructuring. (Giám đốc điều hành đã vô tình để lộ về việc tái cấu trúc công ty.) |
Make a long story short | Tóm tắt vào điểm chính | There’s not much time left. Let me make a long story short. (Không còn nhiều thời gian. Tôi sẽ đi luôn vào những điểm chính.) |
Miss the boat | Bỏ lỡ một cơ hội tốt | I think, I have missed the boat. They didn’t accept my application anymore. (Tôi nghĩ rằng mình vừa bỏ qua một cơ hội tốt. Họ không còn chấp nhận đơn ứng tuyển của tôi nữa.) |
Once in a blue moon | Chỉ những việc hiếm khi xảy ra | You only achieve such an amazing return on your investment once in a blue moon. (Thật hiếm khi bạn đạt được lợi nhuận đáng kinh ngạc như vậy cho khoản đầu tư.) |
Piece of cake | Điều gì rất dễ dàng đạt được | Piece of cake, with our new software we’ll win this customer for sure. (Thật dễ dàng, với phần mềm mới của này, chúng tôi chắc chắn sẽ gây ấn tượng với khách hàng.) |
Pull a rabbit out of a hat | Làm việc gì đó vượt ngoài kỳ vọng, gây ngạc nhiên | I thought there was no fix to the software bug, but our programer pulled a rabbit out of his hat. (Tôi đã nghĩ phần mềm này không còn khả năng sửa chữa nhưng lập trình viên của chúng tôi đã sửa được cả ngoài sự kỳ vọng.) |
Pull yourself together | Lấy lại bình tĩnh, can đảm lại | I understand you’ve had a bad day, but pull yourself together and get on with your job, will you? (Tôi hiểu bạn đã có một ngày tồi tệ, nhưng hãy lấy lại phong độ và tiếp tục với công việc của mình, được chứ?) |
Run on fumes | Tiếp tục làm gì mà không còn nhiệt tình, năng lượng hay nguồn lực | I really have to take a nap now. I haven’t slept for twenty hours and I’m running on fumes. (Tôi thực sự phải ngủ trưa bây giờ. Tôi đã không ngủ trong hai mươi giờ và bây giờ tôi kiệt sức.) |
Sell somebody out | Bán đứng ai hay để lộ bí mật của họ cho người khác | I asked you to keep this information to yourself. I can’t believe you sold me out! (Tôi đã yêu cầu bạn giữ bí mật thông tin này. Thật không thể tin rằng bạn lại tiết lộ nó.) |
Shoot from the hip | Nói thẳng, trực tiếp | If you want to get on well with your new boss, try not to shoot from the hip next time. (Nếu bạn muốn hòa thuận với sếp mới, hãy cố gắng trao đổi trực tiếp.) |
Sit on the fence | Trung lập, không theo phe nào | I’m sitting on the fence with this one. My team prefers solution A, but my boss favors solution B. (Tôi trung lập. Trong khi nhóm của tôi thích giải pháp A, nhưng sếp tôi lại thích giải pháp B hơn.) |
Skeleton crew | Số người/ nhân sự tối thiểu để vận hành và duy trì một dịch vụ/ doanh nghiệp | Can you please come to the office this weekend? We’re operating with a skeleton crew at the moment. (Bạn có thể vui lòng đến văn phòng vào cuối tuần này? Hiện tại chúng tôi đang cần một số lượng người cần thiết.) |
Step up your game | Bắt đầu có bước tiến tích cực hơn | If you really want to win this competition, you’ll have to seriously step up your game. (Nếu bạn thực sự muốn giành chiến thắng trong cuộc thi này, bạn sẽ phải nghiêm túc bắt đầu những bước tiến tích cực hơn.) |
When pigs fly | Một điều gì đó sẽ không bao giờ xảy ra | As long as my boss stays in office, I will have to wait for a raise until pigs fly. (Chừng nào sếp tôi còn ở lại, tôi sẽ phải chờ tăng lương không biết đến bao giờ.) |
Whole nine yards | Toàn thể, mọi thứ | I’ll do whatever it takes to make my venture a successful one – I’ll go the whole nine yards. (Tôi sẽ làm bất cứ điều gì cần thiết để biến cuộc làm ăn này thành công - Tất cả mọi việc) |
Your guess is as good as mine | Không ý kiến gì thêm, không biết câu trả lời | We just don’t have enough information. Your guess is as good as mine. (Vì không có đủ thông tin. Do đó chung tôi cũng không có ý kiến gì.) |
Một mũi tên trúng hai con chim (Nguồn: Internet)
Dễ như ăn bánh (Nguồn: Internet)
Nguồn tham khảo: https://www.topcorrect.com/blog/50-popular-idioms-to-sound-like-a-native-speaker/