So với mặt bằng điểm chuẩn năm trước, năm 2017 nhiều ngành đào tạo có điểm chuẩn tăng đột biến, đến 6 điểm.
Theo đó ở bậc đại học ngành quản trị khách sạn, quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống có điểm chuẩn cao nhất là 21 điểm, ngành y học dự phòng 18 điểm, ngành Việt Nam học và Kỹ thuật ô tô 17.5 điểm, ngành quản trị kinh doanh 17 điểm, ngành Dược học 16 điểm, các ngành còn lại có điểm chuẩn bằng với điểm sàn của Bộ Giáo dục và Đào tạo 15.5 điểm cho tất cả các tổ hợp xét tuyển.
Điểm chuẩn dự kiến các ngành đào tạo:
Mã ngành |
Ngành đào tạo |
Điểm chuẩn đợt 1 |
Điểm xét tuyển NV bổ sung |
52210205 |
Thanh nhạc |
15.5 |
15.5 |
52210208 |
Piano |
15.5 |
15.5 |
52210403 |
Thiết kế đồ họa |
15.5 |
15.5 |
52210405 |
Thiết kế nội thất |
15.5 |
15.5 |
52220113 |
Việt Nam học |
17.5 |
17.5 |
52220201 |
Ngôn ngữ Anh |
15.5 |
15.5 |
52220204 |
Ngôn ngữ Trung Quốc |
15.5 |
15.5 |
52340101 |
Quản trị kinh doanh |
17 |
17 |
52340107 |
Quản trị khách sạn |
21 |
21 |
52340109 |
Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống |
21 |
21 |
52340201 |
Tài chính ngân hàng |
15.5 |
15.5 |
52340301 |
Kế toán |
15.5 |
15.5 |
52340404 |
Quản trị nhân lực |
15.5 |
15.5 |
52380107 |
Luật kinh tế |
15.5 |
15.5 |
52420201 |
Công nghệ sinh học |
15.5 |
15.5 |
52480201 |
Công nghệ thông tin |
15.5 |
15.5 |
52510203 |
Công nghệ kỹ thuật Cơ điện tử |
15.5 |
15.5 |
52510205 |
Công nghệ kỹ thuật Ô tô |
17.5 |
17.5 |
52510401 |
Công nghệ kỹ thuật hóa học |
15.5 |
15.5 |
52520201 |
Kỹ thuật điện, điện tử |
15.5 |
15.5 |
52540101 |
Công nghệ thực phẩm |
15.5 |
15.5 |
52580102 |
Kiến trúc |
15.5 |
15.5 |
52580208 |
Kỹ thuật xây dựng |
15.5 |
15.5 |
52720103 |
Y học Dự phòng |
18 |
18 |
52720401 |
Dược |
16 |
16 |
52720501 |
Điều dưỡng |
15.5 |
15.5 |
52850101 |
Quản lý tài nguyên và môi trường |
15.5 |
15.5 |