Danh sách huy chương của đoàn thể thao Việt Nam tính đến chiều 11/5
Huy chương vàng (6 HCV): Dương Thúy Vi giành (thương & kiếm thuật nữ - wushu); Triệu Thị Phương Thủy (51kg nữ - kun Khmer); Nguyễn Thị Huyền (400m rào nữ - điền kinh); Nguyễn Thị Thu Hà (800m nữ - điền kinh); Bùi Yến Ly (57kg nữ - kun Khmer); Nguyễn Linh Na (7 môn phối hợp nữ - điền kinh).
Huy chương bạc (6 HCB): Nguyễn Thị Thật giành (đường trường tính điểm - xe đạp); Nguyễn Thị Chiêu (54 kg nữ - kun Khmer); Bùi Thị Ngân (800m nữ - điền kinh); Lương Đức Phước (800m nam - điền kinh); Nguyễn Hồng Quân (71kg nam - kun Khmer); Nguyễn Thành Tùng (75kg nam - kun Khmer).
Huy chương đồng (2 HCĐ): Hoàng Thị Phương Giang (đao thuật - wushu); Nguyễn Thị Ngọc (400m rào nữ - điền kinh).
Đoàn thể thao Việt Nam liên tiếp giành HCV trong buổi chiều để duy trì ngôi đầu
|
Hạng |
Đoàn thể thao |
HCV |
HCB |
HCĐ |
Tổng |
|
1 |
Việt Nam |
54 |
53 |
66 |
173 |
|
2 |
Thái Lan |
52 |
37 |
57 |
146 |
|
3 |
Campuchia |
49 |
42 |
56 |
147 |
|
4 |
Indonesia |
38 |
33 |
58 |
129 |
|
5 |
Singapore |
33 |
24 |
32 |
89 |
|
6 |
Philippines |
27 |
47 |
63 |
137 |
|
7 |
Malaysia |
22 |
29 |
49 |
100 |
|
8 |
Myanmar |
14 |
12 |
32 |
58 |
|
9 |
Lào |
6 |
12 |
38 |
56 |
|
10 |
Brunei |
1 |
1 |
4 |
6 |
|
11 |
Đông Timor |
0 |
0 |
2 |
2 |
Danh sách huy chương của đoàn thể thao Việt Nam trong ngày 10/5
Huy chương vàng (11 HCV)
- Nguyễn Tấn Sang (75-80kg nam - pencak silat);
- Nguyễn Hoàng Hồng Ân (50-55kg nữ - pencak silat);
- Quàng Thị Thu Nghĩa (65-70 kg nữ - pencak silat);
- Huỳnh Hà Hữu Hiếu (45 kg nữ - kun Khmer);
- Lê Khánh Hưng (cá nhân nam - golf);
- Tạ Thị Kim Yến (48 kg nữ - kun Khmer);
- Huỳnh Thị Mỹ Tiên (100m vượt rào - điền kinh);
- Bàng Thị Mai (60kg nữ - kun Khmer);
- Nguyễn Duy Tuyến (85-90kg nam - pencak silat);
- Lương Trung Cường (3.000m vượt chướng ngại vật nam - điền kinh);
- Phạm Thanh Bảo (200m ếch nam - bơi).
Huy chương bạc (11 HCB)
- Nguyễn Thị Cẩm Nhi (55-60kg nữ - pencak silat);
- Bùi Thị Hồng Giang (cầu cứng nữ 10m - nhẩy cầu);
- Võ Nhuận Phong (45kg nam - kun Khmer);
- Dương Đức Bảo nhận (48 kg nam - kun Khmer);
- Lê Công Nghị giành (51kg nam - kun Khmer);
- Bùi Thị Nguyên (100m vượt rào - điền kinh);
- Nguyễn Châu Đạt (67kg nam - kun Khmer);
- Lê Tiến Long (3.000m vượt chướng ngại vật nam - điền kinh);
- Bùi Thị Thu Thảo (nhảy xa - điền kinh);
- Lê Tú Chinh cùng Hà Thị Thu, Hoàng Dư Ý, Huỳnh Thị Mỹ Tiên (4x100m nữ - điền kinh);
- Trần Hưng Nguyên (200m ngửa nam - bơi).
Huy chương đồng (5 HCĐ)
- Tạ Văn Linh (pool 9 bi - Billiards);
- Nguyễn Anh Tuấn (pool 9 bi - Billiards);
- Nguyễn Anh Minh (cá nhân nam - golf);
- Bùi Thị Loan (nhảy xa - điền kinh);
- Trần Hưng Nguyên, Ngô Đình Chuyền, Hoàng Quý Phước, Jeremie Lương (4x100m tự do tiếp sức nam).
Bảng tổng sắp huy chương SEA Games 32 tính đến hết ngày 10/5
|
Hạng |
Đoàn thể thao |
HCV |
HCB |
HCĐ |
Tổng |
|
1 |
Việt Nam |
50 |
50 |
61 |
161 |
|
2 |
Campuchia |
46 |
41 |
51 |
138 |
|
3 |
Thái Lan |
44 |
33 |
53 |
130 |
|
4 |
Indonesia |
32 |
31 |
55 |
118 |
|
5 |
Philippines |
26 |
43 |
54 |
123 |
|
6 |
Singapore |
24 |
22 |
24 |
70 |
|
7 |
Malaysia |
20 |
19 |
38 |
77 |
|
8 |
Myanmar |
13 |
10 |
31 |
54 |
|
9 |
Lào |
5 |
11 |
34 |
50 |
|
10 |
Brunei |
1 |
1 |
3 |
5 |
|
11 |
Đông Timor |
0 |
0 |
2 |
2 |




