Giá cà phê cao nhất tại tỉnh Đắk Lắk là 31.800 đồng/kg, giá thấp nhất tại Lâm Đồng là 31.000 đồng/kg.
Cụ thể, mở cửa phiên giao dịch hôm nay giá cà phê tại Lâm Đồng , huyện Bảo Lộc ở mức 31.000 đồng/kg, giảm 100 đồng/kg, tại Lâm Hà tăng 200 đồng/kg lên 31.100 đồng/kg, giá cà phê ở huyện Di Linh ổn định là 31.100 đồng/kg.
Trong khi đó, giá cà phê tại Đắk Lắk tăng 100 đồng/kg, ở huyện Cư M'gar giá cà phê lên ngưỡng 31.800 đồng/kg và huyện Buôn Hồ lên mức 31.700đồng/kg.
Giá cà phê tại Gia Lai đảo chiều tăng 200 đồng/kg lên mức 31.500 đồng/kg.
Song song đó, giá cà phê tại Đắk Nông cũng tăng 200 đồng/kg lên mức 31.500 đồng/kg.
Giá cà phê tại Kon Tum tăng 100đồng/kg lên ngưỡng 31.500 đồng/kg
Giá cà phê giao tại cảng TP HCM tăng 100 đồng/kg lên mức 32.900đồng/kg.
Tỉnh |
Giá thu mua |
Thay đổi |
LÂM ĐỒNG |
||
— Bảo Lộc (Robusta) |
31,000 |
-100 |
— Di Linh (Robusta) |
31,100 |
|
— Lâm Hà (Robusta) |
31,100 |
+200 |
ĐẮK LẮK |
||
— Cư M'gar (Robusta) |
31,800 |
+100 |
— Buôn Hồ (Robusta) |
31,700 |
+100 |
GIA LAI |
|
|
— Ia Grai (Robusta) |
31,500 |
+200 |
ĐẮK NÔNG |
|
|
— Gia Nghĩa (Robusta) |
31.500 |
+200 |
KON TUM |
|
|
— Đắk Hà (Robusta) |
31.500 |
+100 |
HỒ CHÍ MINH |
|
|
— R1 |
32,900 |
+100 |
Ảnh minh họa: internet
Quí 1, giá cà phê xuất khẩu cũng sụt giảm đến trên 14%, hiện chỉ còn 4.894 USD/tấn. Tổng giá trị xuất khẩu cà phê giảm gần 24%, chỉ thu về có 830 triệu USD trong quý 1 dù lượng giảm chỉ có 15,3%.
Giá cà phê thế giới tăng
Trên thị trường thế giới, 8h40 ngày 11/4/2019 giá cà phê robusta giao tháng 5/2019 trên sàn Robusta (ICE Futures Europe) tăng 4 USD/tấn, tương đương 0,28% lên mức 1.424USD/tấn, giá cà phê giao tháng 7/2019 tăng 10USD/tấn, tương đương 0,69% lên mức 1.452USD/tấn, giá cà phê giao tháng 9/2019 tăng 15 USD/tấn, tương đương 1,03% lên mức 1.470USD/tấn.
Giá cà phê arabica giao tháng 5/2018 trên sàn (ICE Futures US) 8h40 sáng nay 11/4/2019, tăng 0,60USD/tấn, tương đương 0,64%, lên mức 942 USD/tấn , giá giao tháng 7/2019 tăng 0,65 USD/tấn, tương đương 0,68% lên mức 967 USD/tấn, giá giao tháng 9/2019 tăng 0,70USD/tấn, tương đương 0,71% lên mức 992USD/tấn.
Cục Xuất nhập khẩu cho biết mặc dù nhập khẩu cà phê Nhật Bản từ Việt Nam giảm trong 2 tháng đầu năm 2019, nhưng đây vẫn là thị trường đầy tiềm năng đối với ngành cà phê nước ta. Dư địa để đẩy mạnh xuất khẩu cà phê sang Nhật Bản còn rất lớn. Theo Hiệp hội thương mại cà phê Nhật Bản, nhập khẩu cà phê nhân xô Robusta Nhật Bản ngày càng gia tăng là do nhu cầu của người tiêu dùng Nhật Bản ưa chuộng hương vị cà phê ngon và có giá thành thấp hơn này.
Tại Nhật Bản, cà phê Robusta chủ yếu được sử dụng để sản xuất loại cà phê hòa tan và thường được bán theo gói nhỏ, phổ biến trong các hộ gia đình có một hoặc hai thành viên, hiện là nhóm tiêu dùng có xu hướng tăng. Theo công ty sản xuất thực phẩm và đồ uống Ajinomoto, cà phê hòa tan phải có đủ vị mạnh, đậm đà và đắng để cân bằng với độ ngọt của bột kem và đường.
Đó là lý do loại cà phê Robusta được ưa chuộng. Bên cạnh đó, cà phê Robusta cũng đang giành được vị trí trong thị trường cà phê tự rang xay do các nhà cung cấp trộn chúng với loại cà phê Arabica để làm giảm giá thành. Cà phê Robusta cũng được sử dụng nhiều hơn ở các quán cà phê và trong sản phẩm của các thương hiệu riêng có giá bình dân cho các nhà bán lẻ.
Khoảng cách địa lý gần cũng tạo lợi thế cho Việt Nam và cà phê Robusta của Việt Nam tại thị trường Nhật Bản. Các tuyến tàu biển từ Việt Nam và các nhà sản xuất khác trong khu vực chỉ mất nửa thời gian so với cà phê Arabica từ các nước Mỹ La-tinh tới Nhật Bản. Và trong số các nhà sản xuất cà phê Đông Nam Á, Việt Nam có cơ sở sản xuất lớn hơn nên tạo được nguồn cung ổn định hơn. Mặc dù cà phê Robusa chắc chắn không thể thay thế được hoàn toàn cà phê Arabica, nhưng trong thời gian tới sẽ có sự gia tăng nhu cầu đối với các nhãn hiệu cà phê Arabica-Robusta.
Giá cà phê Robusta (ICE Futures Europe)
Kỳ hạn |
Giá khớp |
Thay đổi |
% |
Số lượng |
Cao nhất |
Thấp nhất |
Mở cửa |
Hôm trước |
HĐ Mở |
05/19 |
1424 |
+4 |
+0.28 |
11253 |
1430 |
1420 |
1420 |
1420 |
34980 |
07/19 |
1452 |
+10 |
+0.69 |
13646 |
1457 |
1439 |
1440 |
1442 |
47911 |
09/19 |
1470 |
+15 |
+1.03 |
4121 |
1471 |
1454 |
1456 |
1455 |
23644 |
Giá cà phê Arabica (ICE Futures US)
Kỳ hạn |
Giá khớp |
Thay đổi |
% |
Số lượng |
Cao nhất |
Thấp nhất |
Mở cửa |
Hôm trước |
HĐ Mở |
05/19 |
94.25 |
+0.60 |
+0.64 |
29050 |
94.50 |
93.10 |
93.75 |
93.65 |
94.25 |
07/19 |
96.75 |
+0.65 |
+0.68 |
28240 |
96.95 |
95.60 |
96.20 |
96.10 |
115156 |
09/19 |
99.20 |
+0.70 |
+0.71 |
9772 |
99.35 |
98.05 |
98.65 |
98.50 |
54280 |