Giá cà phê hôm nay cao nhất tại tỉnh Đắk Lắk là 34.400 đồng/kg, giá thấp nhất tại tỉnh Lâm Đồng là 33.300 đồng/kg.
Cụ thể, mở cửa phiên giao dịch hôm nay giá cà phê tại Lâm Đồng tiếp đà tăng lên 100đồng/kg, huyện Bảo Lộc là 33.400 đồng/kg, tại Lâm Hà và Di Linh lên ngưỡng 33.300 đồng/kg.
Trong khi đó, giá cà phê tại Đắk Lắk tăng 100 đồng/kg, ở huyện Cư M'gar gía lên 34.400 đồng/kg , Buôn Hồ giảm về mức 34.300 đồng/kg.
Giá cà phê tại Gia Lai cũng tăng 100 đồng/kg lên mức 34.000 đồng/kg.
Giá cà phê tại Đắk Nông tăng 100 đồng/kg lên ngưỡng 34.000 đồng/kg.
Giá cà phê tại Kon Tum tăng 100 đồng/kg lên mức 34.300 đồng/kg.
Giá cà phê giao tại cảng TP HCM tăng 100đồng/kg lên ngưỡng 35.400đồng/kg.
Tỉnh |
Giá thu mua |
Thay đổi |
LÂM ĐỒNG |
||
— Bảo Lộc (Robusta) |
33,400 |
+100 |
— Di Linh (Robusta) |
33,300 |
+100 |
— Lâm Hà (Robusta) |
33,300 |
+100 |
ĐẮK LẮK |
||
— Cư M'gar (Robusta) |
34,400 |
+100 |
— Buôn Hồ (Robusta) |
34,300 |
+100 |
GIA LAI |
||
— Ia Grai (Robusta) |
34,000 |
+100 |
ĐẮK NÔNG |
||
— Gia Nghĩa (Robusta) |
34.000 |
+100 |
KON TUM |
||
— Đắk Hà (Robusta) |
34.300 |
+100 |
HỒ CHÍ MINH |
||
— R1 |
35,400 |
+100 |
Ảnh minh họa: internet
Theo Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, xuất khẩu cà phê tháng 6 năm 2019 ước đạt 165 nghìn tấn với giá trị đạt 274 triệu USD, đưa khối lượng xuất khẩu cà phê 6 tháng đầu năm 2019 ước đạt 943 nghìn tấn và 1,6 tỷ USD, giảm 9,2% về khối lượng và giảm 19,9% về giá trị so với cùng kỳ năm 2018.
Giá cà phê xuất khẩu bình quân 5 tháng đầu năm 2019 đạt 1.710 USD/tấn, giảm 11,5% so với cùng kỳ năm 2018. Đức và Hoa Kỳ tiếp tục là hai thị trường tiêu thụ cà phê lớn nhất của Việt Nam trong 5 tháng đầu năm 2019 với thị phần lần lượt là 13,2% và 9,8%.
Hiện nay trái cà phê vụ mới đang phát triển tốt với lượng mưa vừa đủ. Các thương nhân tại Việt Nam đã chào cà phê robusta loại 2 với 5% hạt đen và vỡ ở mức cộng 90 USD/tấn so với hợp đồng kỳ hạn tháng 9/2019.
Bộ Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn (NN&PTNT) dự báo giá cà phê thế giới và trong nước trong ngắn hạn sẽ giảm do thị trường cà phê toàn cầu tiếp tục dư thừa nguồn cung.
Cục Xuất nhập khẩu (Bộ Công Thương) mới đây cũng cho biết Bộ Nông nghiệp Mỹ dự báo sản lượng cà phê thế giới niên vụ 2019 - 2020 đạt hơn 169 triệu bao (khối lượng 60 kg/bao), giảm 5,4 triệu bao so với niên vụ 2018/2019.
Cơ quan này dự báo sản lượng cà phê của Việt Nam niên vụ 2019 - 2020 tăng thêm 100.000 bao so với niên vụ 2018/2019 với mức kỉ lục 30,5 triệu bao.
Tiêu thụ cà phê toàn cầu đạt mức kỉ lục gần 168 triệu USD, hàng tồn kho cuối kỳ sẽ giảm 2,8 triệu bao, xuống còn 33,5 triệu bao.
Năm tháng đầu năm 2019, ngoại trừ thị trường Philippines có giá trị xuất khẩu cà phê tăng 26,6%, hầu hết các thị trường chính đều giảm so với cùng kỳ năm 2018. Trên thị trường thế giới, trong tháng 6/2019, giá cà phê thế giới biến động giảm.
So với tháng trước, giá cà phê Robusta giao tháng 7/2019 thị trường London giảm 97 USD/tấn xuống còn 1.381 USD/tấn. Giá cà phê giảm do thị trường cà phê tiếp tục chịu áp lực từ dư thừa nguồn cung toàn cầu.
Trong 6 tháng đầu năm 2019, giá cà phê Robusta giao tháng 7/2019 thị trường London diễn biến giảm với mức giảm 476 USD/tấn do nguồn cung cà phê toàn cầu đang ở mức cao.
Giá cà phê thế giới phục hồi tăng
Trên thị trường thế giới, 8h40 ngày 19/7/2019 giá cà phê robusta giao tháng 9/2019 trên sàn Robusta (ICE Futures Europe) phục hồi tăng 4USD/tấn, tương đương 0,28% lên mức 1.427USD/tấn, giá cà phê giao tháng 11/2019 cũng tăng 4USD/tấn, tương đương 0,28% lên mức 1.456 USD/tấn, giá cà phê giao tháng 1/2020 tăng 4USD/tấn, tương đương 0,27%, lên mức 1.482USD/tấn, giá cà phê giao tháng 3/2020 tăng 5USD/tấn, tương đương 0,33 % lên mức 1.507USD/tấn.
Giá cà phê arabica giao tháng 9/2018 trên sàn (ICE Futures US) 8h40 ngày 19/7/2019, tăng 1,20USD/tấn, tương đương 1,25%, lên mức 1.086USD/tấn, giá giao tháng 12/2019 tăng 1,25USD/tấn, tương đương1,12%, lên mức 1.124USD/tấn, giá giao tháng 3/2020 tăng 1,30USD/tấn, tương đương 1,13%, lên mức 1.161USD/tấn, giá giao tháng 5/2020 tăng 1,25USD/tấn, tương đương 1,07%, lên mức 1.184USD/tấn.
Giá cà phê Robusta (ICE Futures Europe)
Kỳ hạn |
Giá khớp |
Thay đổi |
% |
Số lượng |
Cao nhất |
Thấp nhất |
Mở cửa |
Hôm trước |
HĐ Mở |
09/19 |
1427 |
+4 |
+0.28 |
4233 |
1432 |
1411 |
1421 |
1423 |
58968 |
11/19 |
1456 |
+4 |
+0.28 |
3735 |
1460 |
1442 |
1452 |
1452 |
26674 |
1/20 |
1482 |
+4 |
+0.27 |
421 |
1486 |
1468 |
1477 |
1478 |
12498 |
3/20 |
1507 |
+5 |
+0.33 |
68 |
1508 |
1495 |
1495 |
1502 |
10005 |
Giá cà phê Arabica (ICE Futures US)
Kỳ hạn |
Giá khớp |
Thay đổi |
% |
Số lượng |
Cao nhất |
Thấp nhất |
Mở cửa |
Hôm trước |
HĐ Mở |
09/19 |
108.60 |
+1.20 |
+1.12 |
17954 |
108.80 |
106.15 |
106.80 |
107.40 |
114647 |
12/19 |
112.45 |
+1.25 |
+1.12 |
8121 |
112.60 |
110 |
110.75 |
111.20 |
64490 |
3/20 |
116.15 |
+1.30 |
+1.13 |
3588 |
116.25 |
113.65 |
114.60 |
114.85 |
32626 |
5/20 |
118.40 |
+1.25 |
+1.07 |
907 |
118.55 |
116 |
116.35 |
117.15 |
23780 |