Giá cà phê tuần qua tăng mạnh 1.400 - 1.500 đồng/kg dao động trong khoảng 32.200 - 33.000 đồng/kg trong đó cao nhất tại Kon Tum và thấp nhất tại Lâm Đồng.
Giá cà phê hôm nay cao nhất tại tỉnh Đắk Lắk là 32.800 đồng/kg, giá thấp nhất tại tỉnh Lâm Đồng là 32.200 đồng/kg.
Cụ thể, mở cửa phiên giao dịch hôm nay giá cà phê tại Lâm Đồng ổn định, ở huyện Bảo Lộc giá cà phê đứng ở mức 32.300 đồng/kg, tại Lâm Hà và Di Linh giá cà phê dao động trong ngưỡng 32.2000 đồng/kg.
Song song đó, giá cà phê tại Đắk Lắk giảm 100 đồng/kg, ở huyện Cư M'gar giá cà phê về ngưỡng 32.800 đồng/kg và tại Buôn Hồ giá cà phê dao động trong mức 32.600 đồng/kg.
Giá cà phê tại Gia Lai ổn định ở mức 32.600 đồng/kg.
Giá cà phê tại Đắk Nông không đổi là n32.600 đồng/kg.
Riêng giá cà phê tại Kon Tum giảm 100 đồng/kg lên mức 32.900 đồng/kg.
Giá cà phê giao tại cảng TP HCM cũng ổn định ở ngưỡng 34.100đồng/kg.
Tỉnh |
Giá thu mua |
Thay đổi |
LÂM ĐỒNG |
||
— Bảo Lộc (Robusta) |
32,300 |
0 |
— Di Linh (Robusta) |
32,200 |
0 |
— Lâm Hà (Robusta) |
32,200 |
0 |
ĐẮK LẮK |
||
— Cư M'gar (Robusta) |
32,800 |
-100 |
— Buôn Hồ (Robusta) |
32,600 |
-100 |
GIA LAI |
||
— Ia Grai (Robusta) |
32,600 |
0 |
ĐẮK NÔNG |
||
— Gia Nghĩa (Robusta) |
32.600 |
0 |
KON TUM |
||
— Đắk Hà (Robusta) |
32.900 |
-100 |
HỒ CHÍ MINH |
||
— R1 |
34,100 |
0 |
Ảnh minh họa: internet
Trước những khó khăn khi giá cà phê liên tục giảm trong những năm vừa qua, tại phiên họp thứ 125 của Hiệp hội cà phê Thế giới (ICO) diễn ra từ ngày 23 - 27/9, đại diện ngành cà phê các nước xuất khẩu và nhập khẩu trên thế giới, các tổ chức quốc tế và khu vực tư nhân đã họp bàn tại London để thống nhất các hành động chung.
Các nhà rang xay và thương nhân hàng đầu đã ký một tuyên bố lịch sử về sự bền vững kinh tế của ngành cà phê thế giới.
Đây là lần đầu tiên tất cả bên liên quan về cà phê hàng đầu từ khắp nơi trên thế giới, đồng ý cùng với các đại diện của Chính phủ thể hiện cam kết mạnh mẽ cùng thực hiện các giải pháp cho sự phát triển bền vững, toàn diện của ngành cà phê theo tinh thần giá trị chung và quyết tâm để đáp ứng các Mục tiêu Phát triển Bền vững của Liên hợp quốc.
Dự báo, giá cà phê sẽ còn trong chu kỳ suy giảm cho tới cuối năm nay do Việt Nam vào vụ thu hoạch mới, trong khi tồn kho cà phê Brazil vụ mùa năm ngoái và năm nay vẫn còn dồi dào và người Brazil vẫn bán mạnh do tỷ giá đồng Reais giảm thấp ở mức đang có lợi cho người trồng cà phê của Brazil.
Dự trữ cà phê ở một số thị trường lớn như Mỹ tiếp tục tăng. Theo Green Coffee Association, tính đến cuối tháng 7/2019, tổng tồn kho cà phê tại các kho trên khắp nước Mỹ tăng 279.052 bao (bao 60kg) so với cuối tháng 6/2019. Trong đó, dự trữ cà phê tại cảng NewYork tăng mạnh so với cuối tháng 6/2019 với mức tăng 89.723 bao.
Giá cà phê thế giới biến động nhẹ
Trên thị trường thế giới, 9h00 ngày 4/11/2019 giá cà phê robusta giao tháng 11/2019 trên sàn Robusta (ICE Futures Europe) ổn định ở mức 1.322USD/tấn, giá cà phê giao tháng 01/2020 tăng 1USD/tấn, tương đương 0,07% lên mức 1.339USD/tấn, giá cà phê giao tháng 03/2020 tăng 1USD/tấn, tương đương 0,07%, lên mức 1.354USD/tấn, giá cà phê giao tháng 05/2020 giảm 1USD/tấn, tương đương 0,07% về mức 1.374USD/tấn.
Giá cà phê arabica giao tháng 12/2018 trên sàn (ICE Futures US) 9h00 ngày 4/11/2019, đi ngang ở mức 1.040 USD/tấn, giá giao tháng 3/2020 ổn định ở mức 1075USD/tấn, giá giao tháng 5/2020 đi ngang ở mức 1.096USD/tấn, giá giao tháng 7/202 ổn định ở mức 1.116USD/tấn.
Giá cà phê Robusta (ICE Futures Europe)
Kỳ hạn |
Giá khớp |
Thay đổi |
% |
Số lượng |
Cao nhất |
Thấp nhất |
Mở cửa |
Hôm trước |
HĐ Mở |
11/19 |
1322 |
0 |
0 |
11094 |
1335 |
1308 |
1325 |
1322 |
68682 |
01/20 |
1339 |
+1 |
+0.07 |
5368 |
1350 |
1326 |
1338 |
1338 |
35171 |
03/20 |
1354 |
+1 |
+0.07 |
1572 |
1365 |
1341 |
1353 |
1353 |
16773 |
05/20 |
1374 |
-1 |
-0.07 |
301 |
1385 |
1360 |
1383 |
1375 |
12676 |
Giá cà phê Arabica (ICE Futures US)
Kỳ hạn |
Giá khớp |
Thay đổi |
% |
Số lượng |
Cao nhất |
Thấp nhất |
Mở cửa |
Hôm trước |
HĐ Mở |
12/19 |
104 |
0 |
0 |
31170 |
104.30 |
101.10 |
102.15 |
101.95 |
114192 |
03/20 |
107.55 |
0 |
0 |
19342 |
107.85 |
104.65 |
105.45 |
105.45 |
80125 |
05/20 |
109.65 |
0 |
0 |
8624 |
110 |
106.85 |
107.50 |
107.55 |
40749 |
07/20 |
111.65 |
0 |
0 |
4709 |
112 |
108.75 |
109.05 |
109.50 |
30717 |