Giá cà phê nguyên liệu tại Tây Nguyên tăng 400 đồng/kg lên 33.600 - 34.900 đồng/kg.
Giá cà phê giao tại cảng TPHCM cũng tăng 300 đồng/kg lên 36.000 đồng/kg.
Giá cà phê tăng thêm 400 đồng/kg so với ngày hôm trước. Ảnh minh họa: internet
Giá cà phê trong nước
Mở cửa phiên giao dịch hôm nay, giá cà phê nguyên liệu tăng 400 đồng, hiện giá cà phê Tây Nguyên dao động trong khoảng 33.600 – 34.900 đồng/kg.
Tại thị trường trong nước, mở cửa phiên giao dịch hôm nay, giá cà phê nguyên liệu tăng 400 đồng, hiện giá cà phê Tây Nguyên dao động trong khoảng 33.600 – 34.900 đồng/kg.
Cụ thể, giá cà phê hôm nay tại huyện Bảo Lộc (Lâm Đồng) ở mức 33.600 đồng/kg, giá cà phê tại Di Linh, Lâm Hà thấp đang có giá 33.700 đồng/kg. Giá cà phê hôm nay tại huyện Cư M’gar (ĐắkLắk), Ea H’leo (ĐắkLắk) dao động trong khoảng 34.700 – 34.900 đồng/kg. Tại huyện Buôn Hồ giá cà phê ở mức 34.700 đồng/kg.
Giá cà phê tại Ia Grai – Gia Lai hôm nay ở mức 34.900 đồng/kg. Giá cà phê tại Đắk Hà Kon Tum và Gia Nghĩa (Đắk Nông) có giá 34.600 đồng/kg.
Tổng hợp bảng giá cà phê hôm nay tại các tỉnh thành trọng điểm trên cả nước ngày 5/7/2019
Tỉnh /huyện (khu vực khảo sát) |
Giá thu mua Đơn vị: VNĐ/kg |
---|---|
LÂM ĐỒNG | |
— Bảo Lộc (Robusta) | 33.700 |
— Di Linh (Robusta) | 33.600 |
— Lâm Hà (Robusta) | 33.600 |
ĐẮK LẮK | |
— Cư M'gar (Robusta) | 35.000 |
— Ea H'leo (Robusta) | 34.900 |
— Buôn Hồ (Robusta) | 34.900 |
GIA LAI | |
— Ia Grai (Robusta) | 34.700 |
ĐẮK NÔNG | |
— Gia Nghĩa (Robusta) | 34.600 |
KON TUM | |
— Đắk Hà (Robusta) | 34.900 |
HỒ CHÍ MINH | |
— R1 | 36.000 |
Giá cà phê thế giới
Mở cửa phiên giao dịch hôm nay, giá cà phê Robusta trên sàn ICE Europe – London tăng. Giá cà phê robusta kỳ hạn tại London giao tháng 9/2019 đang tăng 17 USD/tấn (mức tăng 1,15%) đứng ở mức 1.484 USD/tấn. Trong khi tại New York, giá cà phê arabica tháng 9/2019 đứng ở mức 117,35 cent/lb.
Giá cà phê robusta giao tháng 9 trên sàn London tăng 1,31% lên 1.474 USD/tấn trong phiên giao dịch ngày thứ Năm (4/7). Trong khi giá cà phê arabica giao tháng 9 trên sàn New York không đổi ửo mức 113,65 US cent/pound vì thị trường đóng cửa nghỉ lễ.
Các chuyên gia nghiên cứu cho biết sản lượng cà phê, đặc biệt là cà phê arabica, có thể sẽ giảm khi hiện tượng nóng lên toàn cầu gia tăng và thời tiết khắc nghiệt làm giảm điều kiện địa lí ở những khu vực cà phê phát triển tốt nhất.
Điều này cũng làm tăng dịch bệnh cho cây với bệnh rỉ sắt trên lá cà phê ảnh hưởng đến 70% trang trại cà phê ở Trung Mỹ trong năm 2017. Trong khi, tương lai của cây cacao có vẻ khả quan hơn.
Giá cà phê Robusta (ICE Futures Europe)
Kỳ hạn | Giá khớp | Thay đổi | % | Số lượng | Cao nhất | Thấp nhất | Mở cửa | Hôm trước | HĐ Mở |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
09/19 | 1474 | +19 | +1.31 | 5110 | 1479 | 1459 | 1461 | 1455 | 58477 |
11/19 | 1502 | +17 | +1.14 | 1673 | 1506 | 1489 | 1490 | 1485 | 26168 |
01/20 | 1525 | +16 | +1.06 | 846 | 1528 | 1513 | 1515 | 1509 | 10918 |
03/20 | 1550 | +16 | +1.04 | 123 | 1552 | 1540 | 1547 | 1534 | 9819 |
Giá cà phê Arabica (ICE Futures US)
Kỳ hạn | Giá khớp | Thay đổi | % | Số lượng | Cao nhất | Thấp nhất | Mở cửa | Hôm trước | HĐ Mở |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
09/19 | 113.65 | 0 | 0 | 0 | 113.65 | 113.65 | 0 | 113.65 | 113060 |
12/19 | 117.35 | 0 | 0 | 0 | 117.35 | 117.35 | 0 | 117.35 | 60067 |
03/20 | 120.85 | 0 | 0 | 0 | 120.85 | 120.85 | 0 | 120.85 | 34417 |
05/20 | 123 | 0 | 0 | 0 | 123 | 123 | 0 | 123 | 22394 |
Giá cà phê Arabica Braxin (Sàn BMF - SãoPaulo, Braxin)
Kỳ hạn | Giá khớp | Thay đổi | % | Số lượng | Cao nhất | Thấp nhất | Mở cửa | Hôm trước |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
07/2019 | 109.25 | -1.15 | -1.04 | 2 | 109.25 | 109.25 | 109.25 | 110.40 |
09/2019 | 113 | -2.15 | -1.87 | 6 | 113.25 | 113 | 113.25 | 115.15 |
12/2019 | 118.15 | +1.55 | +1.33 | 0 | 118.15 | 114 | 0 | 116.60 |
03/2020 | 118.05 | +2.1 | +1.81 | 0 | 118.05 | 118.05 | 0 | 115.95 |