Giá cà phê cao nhất tại tỉnh Đắk Lắk là 30.900 đồng/kg, giá thấp nhất tại Lâm Đồng là 30.000 đồng/kg.
Cụ thể, mở cửa phiên giao dịch hôm nay giá cà phê tại Lâm Đồng vẫn ổn định, huyện Bảo Lộc ở mức 30.100 đồng/kg, tại Lâm Hà là 30.000 đồng/kg, giá cà phê ở huyện Di Linh cũng ở mức 30.000 đồng/kg.
Trong khi đó, giá cà phê tại Đắk Lắk giảm nhẹ 100 đồng/kg, ở huyện Cư M'gar giá cà phê về mức 30.900đồng/kg và huyện Buôn Hồ giá cà phê còn 30.800đồng/kg.
Giá cà phê tại Gia Lai không đổi so với cuối tuần trước, ở mức 30.500 đồng/kg.
Giá cà phê tại Đắk Nông đi ngang là 30.600 đồng/kg.
Riêng giá cà phê tại Kon Tum ổn định trong khoảng 30.500 đồng/kg.
Giá cà phê giao tại cảng TP HCM vẫn đi ngang ngưỡng 32.000đồng/kg.
Tỉnh |
Giá thu mua |
Thay đổi |
LÂM ĐỒNG |
||
— Bảo Lộc (Robusta) |
30,100 |
|
— Di Linh (Robusta) |
30,000 |
|
— Lâm Hà (Robusta) |
30,000 |
|
ĐẮK LẮK |
||
— Cư M'gar (Robusta) |
30,900 |
-100 |
— Buôn Hồ (Robusta) |
30,800 |
-100 |
GIA LAI |
||
— Ia Grai (Robusta) |
30,500 |
|
ĐẮK NÔNG |
||
— Gia Nghĩa (Robusta) |
30.600 |
|
KON TUM |
||
— Đắk Hà (Robusta) |
30.500 |
|
HỒ CHÍ MINH |
||
— R1 |
32,000 |
Ảnh minh họa: internet
Xuất khẩu cà phê tháng 4 tiếp tục giảm
Cục Xuất nhập khẩu (Bộ Công Thương) cho biết, tháng 4/2019, giá cà phê Robusta nhân xô tại thị trường trong nước giảm so với tháng 3/2019.
Chốt phiên giao dịch ngày 27/4/2019, giá cà phê Robusta nhân xô giảm từ 1,3 – 2,7% so với ngày 30/3/2019, xuống mức thấp nhất là 30.900 đồng/kg tại các huyện Di Linh và Lâm Hà tỉnh Lâm Đồng; mức cao nhất là 31.700 đồng/kg tại huyện Cư M’gar tỉnh Đắk Lắk. Trong khi đó, tại các kho quanh khu vực Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 27/4/2019 cà phê Robusta loại R1 giảm 2,7% so với ngày 30/3/2019, xuống mức 32.600 đồng/kg.
Theo ước tính, xuất khẩu cà phê tháng 4/2019 đạt 140 nghìn tấn, trị giá 235 triệu USD, giảm 18,6% về lượng và giảm 21,3% về trị giá so với tháng 3/2019, so với tháng 4/2018 giảm 14,4% về lượng và giảm 24,7% về trị giá. Lũy kế 4 tháng đầu năm 2019, xuất khẩu cà phê đạt 629 nghìn tấn, trị giá 1,085 tỷ USD, giảm 13,5% về lượng và giảm 22,6% về trị giá so với 4 tháng đầu năm 2018.
Giá xuất khẩu bình quân cà phê trong tháng 4/2019 đạt mức 1.679 USD/tấn, giảm 3,2% so với tháng 3/2019, so với tháng 4/2018 giảm 12%. Lũy kế 4 tháng đầu năm 2019, giá xuất khẩu bình quân mặt hàng cà phê đạt mức 1.726 USD/tấn, giảm 10,4% so với cùng kỳ năm 2018.
Trên thế giới, giá cà phê toàn cầu tháng 4/2019 giảm xuống mức thấp nhất trong vòng 3 năm gần đây do nguồn cung dồi dào, nhu cầu thấp. Tuy nhiên thị trường đã xuất hiện một số thông tin tích cực.
Theo số liệu thống kê từ Hiệp hội cà phê thế giới (ICO), sản lượng cà phê từ Indonesia, nhà sản xuất lớn thứ hai khu vực châu Á và lớn thứ 4 thế giới, ước giảm 5,6% xuống 10,2 triệu bao trong niên vụ 2018/19. Xuất khẩu của quốc gia Đông Nam Á này trong giai đoạn tháng 4/2018 - 2/2019 giảm 36% so với năm trước, xuống còn 4,75 triệu bao. ICO cũng cho biết, lượng tiêu thụ cà phê thế giới trong niên vụ 2018/19 dự báo đạt 164,99 triệu bao, tăng so với mức 161,38 triệu bao của niên vụ 2017/18.
Theo đó, tăng trưởng tiêu thụ lớn nhất tại châu Á - Thái Bình Dương, tăng 4,4% lên 36,9 triệu bao; nhu cầu tại châu Phi ước tăng 2,5% lên 11,17 triệu bao, và Bắc Mỹ tăng 2,2% lên 30,61 triệu bao; Tiêu thụ cà phê tại châu Âu ước tăng 1,5% lên 53,82 triệu bao, Nam Mỹ tăng 1% lên 27,24 triệu bao. Tuy nhiên, nhu cầu tại Trung Mỹ và Mexico dự báo sẽ tăng chậm lại, với mức tăng 0,2%, lên 5,27 triệu bao.
Giá cà phê thế giới đi ngang do dư cung
Trên thị trường thế giới, 8h30 ngày 6/5/2019 giá cà phê robusta giao tháng 7/2019 trên sàn Robusta (ICE Futures Europe) đi ngang ở mức 1.345USD/tấn, giá cà phê giao tháng 9/2019 dao động quanh ngưỡng 1.362USD/tấn, giá cà phê giao tháng 11/2019 ổn định ở mức 1.381USD/tấn.
Giá cà phê arabica giao tháng 7/2018 trên sàn (ICE Futures US) 8h30 sáng nay 6/5/2019, ổn định ở mức 906USD/tấn, giá giao tháng 9/2019 đi ngang là 929USD/tấn, giá giao tháng 11/2019 không đổi là 965USD/tấn.
Giá cà phê Robusta (ICE Futures Europe)
Kỳ hạn |
Giá khớp |
Thay đổi |
% |
Số lượng |
Cao nhất |
Thấp nhất |
Mở cửa |
Hôm trước |
HĐ Mở |
07/19 |
1345 |
0 |
0 |
7206 |
1368 |
1341 |
1362 |
1364 |
69717 |
09/19 |
1362 |
0 |
0 |
4261 |
1383 |
1357 |
1379 |
1379 |
34305 |
11/19 |
1381 |
0 |
0 |
2417 |
1402 |
1376 |
1400 |
1397 |
13752 |
Giá cà phê Arabica (ICE Futures US)
Kỳ hạn |
Giá khớp |
Thay đổi |
% |
Số lượng |
Cao nhất |
Thấp nhất |
Mở cửa |
Hôm trước |
HĐ Mở |
07/19 |
90.60 |
0 |
0 |
17709 |
92.60 |
90.50 |
91.25 |
91.55 |
164164 |
09/19 |
92.95 |
0 |
0 |
4968 |
94.90 |
92.80 |
93.70 |
93.95 |
61556 |
11/19 |
96.55 |
0 |
0 |
3546 |
98.45 |
96.50 |
97.45 |
97.65 |
47500 |