Tại Sở giao dịch hàng hóa Tokyo(TOCOM), giá cao su ngày 10/2/2020, lúc 11h30 tăng, kỳ hạn tháng 7/2020 tăng 0,7 yên/kg, lên mức 175,9 yen/kg.
Giá cao su tại Tocom – Tokyo Commodity Exchang
Trade Date: Feb 10, 2020 |
Prices in yen / kilogram |
Month |
Last Settlement Price |
Open |
High |
Low |
Current |
Change |
Volume |
---|---|---|---|---|---|---|---|
Feb 2020 |
146.0 |
146.0 |
146.0 |
142.0 |
144.9 |
-1.1 |
53 |
Mar 2020 |
166.0 |
166.0 |
168.6 |
166.0 |
166.7 |
+0.7 |
28 |
Apr 2020 |
174.0 |
174.0 |
176.4 |
174.0 |
175.1 |
+1.1 |
62 |
May 2020 |
174.4 |
174.4 |
176.7 |
174.4 |
175.8 |
+1.4 |
271 |
Jun 2020 |
174.5 |
174.6 |
176.8 |
174.0 |
175.5 |
+1.0 |
522 |
Jul 2020 |
175.2 |
175.4 |
177.4 |
175.4 |
175.9 |
+0.7 |
1,328 |
Total |
|
2,264 |
Giá cao su tại Thượng Hải – Shanghai Futures Exchange (SHFE)
Giá cao su kỳ hạn trên sàn Thượng Hải tăng 0,6% lên 11.375 CNY/tấn.
Đồng USD ở mức khoảng 109,76 JPY so với khoảng 109,72 JPY trong ngày 7/2/2020.
Giá dầu giảm với dầu Brent giảm 0,2% và dầu thô Mỹ giảm 0,4%.
Chỉ số Nikkei trung bình của Nhật Bản giảm 0,4%.
Ảnh minh họa: internet
Sản lượng cao su tự nhiên của Malaysia trong tháng 11/2019 tăng 9,3% so với tháng 10/2019 và tăng 1,6% so với cùng kỳ năm 2018, lên 53.019 tấn.
Xuất khẩu cao su tự nhiên của Malaysia trong tháng 11/2019 đạt 47.888 tấn, giảm 6,2% so với tháng 10/2019 và giảm 10,3% so với cùng kỳ năm 2018.
Malaysia chủ yếu xuất khẩu sang Trung Quốc, với khối lượng chiếm 46,7%; Đức chiếm 9,5%; Phần Lan chiếm 4,2%; Mỹ chiếm 3,3% và Brazil chiếm 2,8%.
Trong tháng 11/2019, Malaysia nhập khẩu 144.250 tấn cao su tự nhiên, tăng 60,6% so với tháng 10/2019 và tăng 63% so với cùng kỳ năm 2018.
Tiêu thụ cao su tự nhiên nội địa của Malaysia trong tháng 11/2019 giảm 3,2% so với tháng 10/2019, xuống còn 40.631 tấn, so với cùng kỳ năm 2018 giảm 5,4%.
Dự trữ cao su thô tại Malaysia tính đến cuối tháng 11/2019 đạt 216.414 tấn, tăng 14,5% so với tháng 10/2019 và tăng 27,3% so với cùng kỳ năm 2018.
Giá mủ cao su Việt Nam tăng nhẹ
Thị trường mủ cao su nguyên liệu tiếp tục xu hướng tăng nhẹ trong tháng 12. Cụ thể, tại Bình Phước, giá mủ từ mức 270 đồng/độ lên 290 đồng/độ. Giá mủ tại Đồng Nai không thay đổi ở mức 12.000 đồng/kg.
So với thời điểm đầu năm, giá mủ cao su tại Bình Phước diễn biến tăng, từ mức 240 – 250 đồng/độ lên 290 đồng/độ, tương đương mức cao nhất đạt được trong năm là 290 đồng/độ vào tháng 5 và 6.
Tại thị trường trong nước, giá cao su hôm 9/1/2020 ghi nhận SVR (F.O.B) dao động trong khoảng 33.391 – 43.465 đồng/kg, tăng nhẹ khoảng 100 – 150 đồng/kg so với giá hôm qua. Giá cao su SVR CV hôm nay đạt mức 43.465,53 đồng/kg, đây đang là mức giá cao nhất đối với chất lượng mủ SVR (F.O.B).
Giá mủ SVR 20 đang có mức thấp nhất 33.391,11 đồng/kg, SVR L hôm nay đạt 42.905,84 đồng/kg, SVR GP đạt 33.894,83 đồng/kg, mủ SVR 10 đạt 33.503,04 đồng/kg.
Tháng 12/2019, giá mủ cao su nguyên liệu tại Đắk Lắk tăng theo xu hướng của thị trường thế giới. Ngày 27/12/2019, tại Đắk Lắk giá thu mua mủ cao su nước tại vườn và nhà máy đạt lần lượt 285 Đ/độ TSC và 290 Đ/độ TSC, tăng 14 Đ/độ TSC so với cuối tháng 11/2019.