Tại Sở giao dịch hàng hóa Tokyo(TOCOM), giá cao su ngày 13/6/2019, lúc 10h00, kỳ hạn tháng 11/2019 giảm 0,8 yen/kg, về mức 204,1yen/kg.
Giá cao su tại Tocom – Tokyo Commodity Exchange(auto update)
Trade Date: Jun 13, 2019 |
Prices in yen / kilogram |
Month |
Last Settlement Price |
Open |
High |
Low |
Current |
Change |
Volume |
|
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Jun 2019 |
232.0 |
232.0 |
235.0 |
232.0 |
233.4 |
+1.4 |
219 |
|
Jul 2019 |
226.1 |
226.1 |
228.0 |
225.7 |
227.5 |
+1.4 |
168 |
|
Aug 2019 |
221.2 |
223.1 |
223.1 |
219.9 |
222.2 |
+1.0 |
376 |
|
Sep 2019 |
212.8 |
212.8 |
213.4 |
210.0 |
210.3 |
-2.5 |
554 |
|
Oct 2019 |
207.7 |
206.6 |
208.3 |
205.6 |
206.1 |
-1.6 |
762 |
|
Nov 2019 |
204.9 |
204.5 |
206.0 |
203.3 |
204.1 |
-0.8 |
1,779 |
|
Total |
|
3,858 |
Night Session (16:30 - 19:00)As of Jun 13, 2019 05:35 JST
Giá cao su tại Thượng Hải – Shanghai Futures Exchange (SHFE) (auto update)
30 minutes delayed |
2019-06-13 11:23:19 |
Contract |
Last |
Chg |
Open Interest |
Volume |
Turnover |
Bid-Ask |
Pre-clear |
Open |
Low |
High |
ru1906 |
11930 |
65 |
194 |
|
|
11820/12300 |
11865 |
|
|
|
ru1907 |
12120 |
10 |
230 |
4 |
484800 |
12025/12085 |
12110 |
12120 |
12120 |
12120 |
ru1908 |
12095 |
-145 |
358 |
10 |
1213900 |
12130/12160 |
12240 |
12135 |
12095 |
12180 |
ru1909 |
12220 |
-75 |
410252 |
310106 |
37865404800 |
12215/12220 |
12295 |
12180 |
12100 |
12285 |
ru1910 |
12420 |
0 |
54 |
|
|
12255/12285 |
12420 |
|
|
|
ru1911 |
12350 |
-120 |
4002 |
176 |
21731300 |
12320/12370 |
12470 |
12315 |
12295 |
12400 |
ru2001 |
13190 |
-45 |
90702 |
33002 |
4348598300 |
13185/13190 |
13235 |
13115 |
13000 |
13260 |
ru2003 |
13260 |
-20 |
42 |
14 |
1859300 |
13240/13350 |
13280 |
13230 |
13230 |
13320 |
ru2004 |
13380 |
0 |
90 |
|
|
13365/13425 |
13380 |
|
|
|
ru2005 |
13345 |
-55 |
6950 |
2226 |
296988800 |
13350/13355 |
13400 |
13330 |
13220 |
13420 |
Thitruongcaosu.net
Giá cao su kỳ hạn trên sàn Thượng Hải kết thúc giao dịch đêm giảm 0,7% xuống 12.205 CNY (1.765 USD)/tấn.
Doanh số bán ô tô tại Trung Quốc – thị trường ô tô lớn nhất thế giới – giảm mạnh, làm gia tăng mối lo ngại về suy thoái kinh tế của nước này và gia tăng tác động của cuộc chiến thương mại đang diễn ra với Mỹ.
Chỉ số Nikkei trung bình của Nhật Bản giảm 0,42% trong ngày thứ năm (13/6/2019).
Đồng USD ở mức khoảng 108,49 JPY so với khoảng 108,39 JPY trong ngày thứ tư (12/6/2019).
Giá cao su TSR20 kỳ hạn tháng 12/2019 trên sàn TOCOM không thay đổi ở mức 165,3 JPY/kg.
Giá cao su kỳ hạn tháng 7/2019 trên sàn SICOM giảm 0,5% xuống 154,6 US cent/kg.
Ảnh minh họa: internet
Giá cao su đóng cửa tại châu Á ngày 12/6/2019
Thị trường |
Chủng loại |
ĐVT |
Kỳ hạn |
Giá đóng cửa |
Thái Lan |
RSS3 |
USD/kg |
19-Jul |
2,03 |
Thái Lan |
STR20 |
USD/kg |
19-Jul |
1,65 |
Malaysia |
SMR20 |
USD/kg |
19-Jul |
1,56 |
Indonesia |
SIR20 |
USD/kg |
19-Jul |
1,56 |
Thái Lan |
USS3 |
THB/kg |
19-Jul |
55,56 |
Thái Lan |
Mủ 60%(drum) |
USD/tấn |
19-Jul |
1.410 |
Thái Lan |
Mủ 60% (bulk) |
USD/tấn |
19-Jul |
1.310 |
Singapore |
19-Jul |
160,5 |
||
RSS3 |
19-Aug |
163 |
||
19-Sep |
164,5 |
|||
19-Oct |
164,4 |
|||
US cent/kg |
19-Jul |
135,6 |
||
TSR20 |
19-Aug |
135,9 |
||
19-Sep |
138,5 |
|||
19-Oct |
141 |
Nguồn: VITIC/Reuters
Theo số liệu thống kê của Trung tâm Thương mại quốc tế (ITC), tháng 3/2019 Trung Quốc nhập khẩu 597,75 nghìn tấn cao su, trị giá 896,87 triệu USD, tăng 0,4% về lượng, nhưng giảm 11,3% về trị giá so với cùng kỳ năm 2018. Lũy kế 3 tháng đầu năm 2019, Trung Quốc nhập khẩu 1,62 triệu tấn cao su, trị giá 2,42 tỷ USD, giảm 4,6% về lượng và giảm 14,9% về trị giá so với cùng kỳ năm 2018.
Trong đó, Thái Lan, Malaysia và Việt Nam là 3 thị trường cung cấp cao su chính cho Trung Quốc. 3 tháng đầu năm 2019, trong khi giảm nhập khẩu cao su từ Thái Lan và Malaysia thì Trung Quốc lại đẩy mạnh nhập khẩu cao su từ Việt Nam.
Theo đó, 3 tháng đầu năm 2019 Trung Quốc nhập khẩu 342,79 nghìn tấn cao su từ Việt Nam, trị giá 310,24 triệu USD, tăng 38,2% về lượng và tăng 19,2% về trị giá so với cùng kỳ năm 2018. Thị phần cao su Việt Nam trong tổng nhập khẩu của Trung Quốc tăng từ 10,3% trong 3 tháng đầu năm 2018, lên 15% trong 3 tháng đầu năm 2019
Sản lượng cao su thiên nhiên thế giới dự báo tăng 5,8%
Dự báo đến từ ông Jom Jacob – Chuyên gia Kinh tế cao cấp Hiệp hội Các nước sản xuất cao su thiên nhiên (ANRPC) là tình hình cung cầu cùng với các yếu tố khác như đồng USD mạnh lên, tăng trưởng tiêu thụ cao su thiên nhiên của Trung Quốc chậm lại do chính sách thuế của Hoa Kỳ, sẽ không có lợi cho sự phục hồi giá cao su thiên nhiên trong năm 2019.
Tuy nhiên, sản lượng cao su thiên nhiên thế giới dự báo tăng 5,8% lên 14,696 triệu tấn trong năm 2019 nếu giá cao su thiên nhiên tiếp tục ở mức hiện tại. Bên cạnh đó, tiêu thụ cao su thiên nhiên dự báo đạt 14,73 triệu tấn, tăng 3,6% so với năm 2018. Dù vậy, diễn biến này có thể vẫn chưa đủ mạnh để tạo sự cân đối cung – cầu có lợi cho giá. Điều này được cho là kéo dài ít nhất cho tới năm 2021 – 2022.
Giá mủ cao su trong nước tăng cao theo thế giới
Trong 10 ngày giữa tháng 5/2019, giá mủ cao su nguyên liệu tại Bình Phước, Bình Dương, Tây Ninh tăng theo xu hướng tăng của thị trường thế giới.Giá mủ cao su trong nước tăng cao theo thế giới
Bộ Công thương cho biết, giá mủ cao su trong nước tăng theo xu hướng giá thế giới. Cụ thể, trong 10 ngày giữa tháng 5/2019, giá mủ cao su nguyên liệu tại Bình Phước, Bình Dương, Tây Ninh tăng theo xu hướng tăng của thị trường thế giới.
Ngày 21/5/2019, tại Đắk Lắk giá thu mua mủ nước tại vườn và tại nhà máy tăng 5 đ/độ TSC so với 10 ngày trước đó, hiện giao dịch ở mức 285 đ/độ TSC và 290 đ/độ TSC. Tính đến ngày 17/5/2019, Công ty TNHH MTV cao su Lộc Ninh 2 lần trong tháng điều chỉnh tăng giá thu mua mủ cao su, cụ thể:
Theo thống kê của Tổng cục Hải quan, trong 15 ngày đầu tháng 5/2019, lượng cao su xuất khẩu đạt 31,71 nghìn tấn, trị giá 45,9 triệu USD, giảm 16,3% về lượng và giảm 16,6% về trị giá so với 15 ngày trước đó; giảm 31,4% về lượng và giảm 30,7% về trị giá so với 15 ngày đầu tháng 5/2018.
Tính từ đầu năm đến hết ngày 15/5/2019, lượng cao su xuất khẩu đạt 446,31 nghìn tấn, trị giá 602,16 triệu USD, tăng 17,6% về lượng và tăng 8,3% về trị giá so với cùng kỳ năm 2018.
Giá xuất khẩu cao su trung bình 15 ngày đầu tháng 5/2019 ở mức 1.448 USD/tấn, giảm 0,4% so với mức giá xuất khẩu trung bình 15 ngày trước đó, nhưng tăng 1,1% so với cùng kỳ năm 2018.