Tại Sở giao dịch hàng hóa Tokyo(TOCOM), giá cao su ngày 12/6/2019, lúc 10h00, kỳ hạn tháng 11/2019 tăng 0,4 yen/kg, về mức 205,7yen/kg.
Giá cao su tại Tocom – Tokyo Commodity Exchange(auto update)
Trade Date: Jun 12, 2019 |
Prices in yen / kilogram |
Month |
Last Settlement Price |
Open |
High |
Low |
Current |
Change |
Volume |
|
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Jun 2019 |
230.0 |
230.4 |
233.0 |
230.3 |
233.0 |
+3.0 |
169 |
|
Jul 2019 |
226.6 |
228.1 |
230.2 |
224.7 |
226.3 |
-0.3 |
179 |
|
Aug 2019 |
223.5 |
224.0 |
224.9 |
219.0 |
222.0 |
-1.5 |
577 |
|
Sep 2019 |
212.1 |
213.9 |
214.5 |
211.1 |
213.0 |
+0.9 |
379 |
|
Oct 2019 |
206.5 |
207.4 |
207.7 |
205.1 |
207.2 |
+0.7 |
471 |
|
Nov 2019 |
204.6 |
205.8 |
206.4 |
202.7 |
205.0 |
+0.4 |
2,432 |
|
Total |
|
4,207 |
Night Session (16:30 - 19:00)As of Jun 12, 2019 05:35 JST
Giá cao su tại Thượng Hải – Shanghai Futures Exchange (SHFE) (auto update)
30 minutes delayed |
2019-06-12 10:44:35 |
Contract |
Last |
Chg |
Open Interest |
Volume |
Turnover |
Bid-Ask |
Pre-clear |
Open |
Low |
High |
ru1906 |
11950 |
-250 |
196 |
16 |
1897400 |
11860/12350 |
12200 |
12400 |
11740 |
12400 |
ru1907 |
12070 |
-120 |
224 |
16 |
1938500 |
12055/12075 |
12190 |
12190 |
12050 |
12190 |
ru1908 |
12160 |
-120 |
358 |
18 |
2206100 |
12115/12160 |
12280 |
12370 |
12115 |
12370 |
ru1909 |
12225 |
-120 |
417036 |
420898 |
51907664500 |
12225/12230 |
12345 |
12485 |
12150 |
12550 |
ru1910 |
12420 |
0 |
54 |
|
|
12255/12290 |
12420 |
|
|
|
ru1911 |
12365 |
-170 |
3928 |
482 |
60434900 |
12355/12370 |
12535 |
12610 |
12305 |
12710 |
ru2001 |
13165 |
-120 |
90244 |
32010 |
4252002500 |
13160/13170 |
13285 |
13395 |
13105 |
13470 |
ru2003 |
13280 |
-100 |
40 |
6 |
801000 |
13220/13275 |
13380 |
13480 |
13280 |
13480 |
ru2004 |
13585 |
0 |
88 |
|
|
13375/13420 |
13585 |
|
|
|
ru2005 |
13340 |
-135 |
6594 |
2596 |
348880200 |
13340/13355 |
13475 |
13585 |
13290 |
13635 |
Giá cao su kỳ hạn Thượng Hải kết thúc giao dịch đêm giảm 0,5% xuống 12.290 CNY (1.778 USD)/tấn.
Tổng thống Mỹ Donald Trump hôm thứ ba 11/6 đã bảo vệ việc sử dụng thuế quan như là một phần trong chiến lược thương mại của ông, trong khi Trung Quốc tuyên bố sẽ có phản ứng cứng rắn, nếu Mỹ kiên trì căng thẳng thương mại leo thang trong bối cảnh các cuộc đàm phán đang diễn ra.
Đồng USD ở mức khoảng 108,47 JPY so với khoảng 108,59 JPY trong ngày thứ ba (11/6/2019).
Chỉ số Nikkei trung bình của Nhật Bản giảm 0,35% trong ngày thứ tư (12/6/2019).
Giá cao su TSR20 kỳ hạn tháng 12/2019 trên sàn TOCOM giảm 0,3% xuống 165,2 JPY/kg.
Giá cao su kỳ hạn tháng 7/2019 trên sàn SICOM tăng 0,6% lên 155,4 US cent/kg.
Theo Cơ quan Hải quan Thái Lan, tháng 4/2019, xuất khẩu cao su của Thái Lan đạt 363,29 nghìn tấn, trị giá 15,93 tỷ Baht (tương đương 498,07 triệu USD), giảm 31,1% về lượng và giảm 34% về trị giá so với cùng kỳ năm 2018.
Trong đó, Trung Quốc, Malaysia và Hoa Kỳ là 3 thị trường xuất khẩu cao su chính của Thái Lan. Trong tháng 4/2019, xuất khẩu cao su của Thái Lan sang Trung Quốc đạt 179,77 nghìn tấn, trị giá 7,79 tỷ Baht (tương đương 243,37 triệu USD), giảm 45,7% về lượng và giảm 48,6% về trị giá so với cùng kỳ năm 2018, chiếm 49,5% thị phần xuất khẩu cao su của Thái Lan, giảm mạnh so với mức 62,8% của cùng kỳ năm 2018.
Lũy kế 4 tháng đầu năm 2019, Thái Lan xuất khẩu 1,74 triệu tấn cao su, trị giá 72,14 tỷ Baht (tương đương 2,26 tỷ USD), giảm 2,8% về lượng và giảm 11% về trị giá so với cùng kỳ năm 2018, trong đó xuất khẩu sang Trung Quốc đạt 914,83 nghìn tấn, trị giá 37,41 tỷ Baht (tương đương với 1,17 tỷ USD), giảm 8,1% về lượng và giảm 17,2% về trị giá so với cùng kỳ năm 2018.
Ảnh minh họa: internet
Giá cao su đóng cửa tại châu Á ngày 11/6/2019
Thị trường |
Chủng loại |
ĐVT |
Kỳ hạn |
Giá đóng cửa |
Thái Lan |
RSS3 |
USD/kg |
19-Jul |
2,01 |
Thái Lan |
STR20 |
USD/kg |
19-Jul |
1,64 |
Malaysia |
SMR20 |
USD/kg |
19-Jul |
1,56 |
Indonesia |
SIR20 |
USD/kg |
19-Jul |
1,56 |
Thái Lan |
USS3 |
THB/kg |
19-Jul |
55,38 |
Thái Lan |
Mủ 60%(drum) |
USD/tấn |
19-Jul |
1.400 |
Thái Lan |
Mủ 60% (bulk) |
USD/tấn |
19-Jul |
1.300 |
Singapore |
19-Jul |
160,5 |
||
RSS3 |
19-Aug |
163 |
||
19-Sep |
164,5 |
|||
19-Oct |
164,4 |
|||
US cent/kg |
19-Jul |
135,6 |
||
TSR20 |
19-Aug |
135,9 |
||
19-Sep |
138,5 |
|||
19-Oct |
141 |
Nguồn: VITIC/Reuters
Giá mủ cao su trong nước tăng cao theo thế giới
Trong 10 ngày giữa tháng 5/2019, giá mủ cao su nguyên liệu tại Bình Phước, Bình Dương, Tây Ninh tăng theo xu hướng tăng của thị trường thế giới.Giá mủ cao su trong nước tăng cao theo thế giới
Bộ Công thương cho biết, giá mủ cao su trong nước tăng theo xu hướng giá thế giới. Cụ thể, trong 10 ngày giữa tháng 5/2019, giá mủ cao su nguyên liệu tại Bình Phước, Bình Dương, Tây Ninh tăng theo xu hướng tăng của thị trường thế giới.
Ngày 21/5/2019, tại Đắk Lắk giá thu mua mủ nước tại vườn và tại nhà máy tăng 5 đ/độ TSC so với 10 ngày trước đó, hiện giao dịch ở mức 285 đ/độ TSC và 290 đ/độ TSC. Tính đến ngày 17/5/2019, Công ty TNHH MTV cao su Lộc Ninh 2 lần trong tháng điều chỉnh tăng giá thu mua mủ cao su, cụ thể:
Theo thống kê của Tổng cục Hải quan, trong 15 ngày đầu tháng 5/2019, lượng cao su xuất khẩu đạt 31,71 nghìn tấn, trị giá 45,9 triệu USD, giảm 16,3% về lượng và giảm 16,6% về trị giá so với 15 ngày trước đó; giảm 31,4% về lượng và giảm 30,7% về trị giá so với 15 ngày đầu tháng 5/2018.
Tính từ đầu năm đến hết ngày 15/5/2019, lượng cao su xuất khẩu đạt 446,31 nghìn tấn, trị giá 602,16 triệu USD, tăng 17,6% về lượng và tăng 8,3% về trị giá so với cùng kỳ năm 2018.
Giá xuất khẩu cao su trung bình 15 ngày đầu tháng 5/2019 ở mức 1.448 USD/tấn, giảm 0,4% so với mức giá xuất khẩu trung bình 15 ngày trước đó, nhưng tăng 1,1% so với cùng kỳ năm 2018.