Giá cao su tại Tokyo Tại Sở giao dịch hàng hóa Tokyo(TOCOM), giá cao su ngày 13/9/2019, lúc 11h30, giờ Việt Nam, kỳ hạn tháng 2/2020 tăng 0,7 yen/kg, lên mức 170,3 yen/kg .
Giá cao su tại Tocom – Tokyo Commodity Exchange
Trade Date: Sep 13, 2019 |
Prices in yen / kilogram |
Month |
Last Settlement Price |
Open |
High |
Low |
Current |
Change |
Volume |
---|---|---|---|---|---|---|---|
Sep 2019 |
165.8 |
166.8 |
166.9 |
165.1 |
166.9 |
+1.1 |
110 |
Oct 2019 |
164.8 |
164.8 |
165.6 |
163.1 |
165.6 |
+0.8 |
10 |
Nov 2019 |
167.5 |
167.4 |
168.4 |
166.9 |
168.1 |
+0.6 |
61 |
Dec 2019 |
168.7 |
168.7 |
169.8 |
168.0 |
169.4 |
+0.7 |
42 |
Jan 2020 |
169.1 |
169.0 |
169.9 |
167.5 |
169.4 |
+0.3 |
434 |
Feb 2020 |
169.6 |
169.4 |
170.7 |
168.6 |
170.3 |
+0.7 |
1,103 |
Total |
|
1,760 |
Giá cao su tại Thượng Hải – Shanghai Futures Exchange (SHFE)
30 minutes delayed |
2019-09-12 15:00:00 |
Contract |
Last |
Chg |
Open Interest |
Volume |
Turnover |
Bid-Ask |
Pre-clear |
Open |
Low |
High |
ru1909 |
11030 |
20 |
16552 |
1728 |
190494700 |
10970/11025 |
11010 |
11040 |
10955 |
11145 |
ru1910 |
10985 |
-25 |
112 |
|
|
10940/11430 |
11010 |
|
|
|
ru1911 |
11090 |
-35 |
14668 |
1896 |
210539000 |
11070/11100 |
11125 |
11120 |
11050 |
11160 |
ru2001 |
11915 |
-65 |
354204 |
298646 |
35684489200 |
11915/11920 |
11980 |
11985 |
11885 |
12020 |
ru2003 |
12110 |
-10 |
46 |
4 |
484700 |
12010/12155 |
12120 |
12125 |
12110 |
12125 |
ru2004 |
12155 |
-50 |
80 |
4 |
486300 |
12045/12165 |
12205 |
12160 |
12155 |
12160 |
ru2005 |
12090 |
-65 |
74614 |
29506 |
3578861100 |
12090/12100 |
12155 |
12140 |
12070 |
12195 |
ru2006 |
12205 |
-25 |
56 |
6 |
731700 |
11785/12200 |
12230 |
12175 |
12175 |
12205 |
ru2007 |
12260 |
-130 |
22 |
4 |
489600 |
12065/12430 |
12390 |
12220 |
12220 |
12260 |
ru2008 |
12305 |
-25 |
30 |
2 |
246100 |
11735/12485 |
12330 |
12305 |
12305 |
12305 |
Trên thị trường thế giới, giá cao su tại sàn Tokyo (Tocom) biến động giảm trong tháng 8/2019 do lo ngại cuộc chiến thương mại Mỹ – Trung kéo dài và tăng trưởng toàn cầu chậm lại cũng như đồng Yên tăng mạnh.
Hợp đồng giao tháng 1/2020 đạt mức thấp 166 yên/kg, tương đương 1.567 USD/tấn vào cuối phiên 15/8, giảm 9,3 yên, khoảng 87,79 USD/tấn, tương đương 5,6% so với đầu tháng.
Ngày 19/8, giá cao su lại tăng cao do đồng Yên suy yếu, song sau đó đã giảm trở lại vào ngày 21/8.
Cùng với xu hướng của thị trường thế giới, giá cao su nguyên liệu tại thị trường trong nước tiếp tục xu hướng giảm.
Ảnh minh họa: internet
Cụ thể, tại thủ phủ cao su Bình Phước, giá mủ nước ngày 21/8 ở mức 250 đồng/độ, tăng so với 245 đồng/độ một tuần trước đó, song giảm so với mức 255 đồng/độ vào đầu tháng. Giá mủ tại Đồng Nai không thay đổi ở mức 12.000 đồng/kg.
Theo Cục chế biến và Phát triển thị trường nông sản triển vọng thị trường cao su thời gian tới của Việt Nam sẽ gặp khó khăn, do ảnh hưởng từ cuộc chiến thương mại Mỹ – Trung.
Nguyên nhân là Trung Quốc hiện sử dụng khoảng 70% cao su tự nhiên cho ngành công nghiệp sản xuất lốp xe. Việc Mỹ áp thuế lên lốp xe nói riêng và các sản phẩm làm từ cao su nói chung của Trung Quốc khiến nhập khẩu cao su của nước này có xu hướng giảm.
Ngoài ra, Trung Quốc là thị trường tiêu thụ cao su lớn nhất của Việt Nam, chiếm hơn 60% tổng lượng cao su xuất khẩu.
Theo đó, việc Trung Quốc phá giá đồng nhân dân tệ sẽ gián tiếp làm giảm giá trị xuất khẩu cao su của Việt Nam do xuất khẩu cao su của Việt Nam sang thị trường Trung Quốc sẽ trở nên đắt hơn so với trước đây.