Giá cao su tại Tocom – Tokyo Commodity Exchange(auto update)
Trade Date: May 16, 2019 |
Prices in yen / kilogram |
Month |
Last Settlement Price |
Open |
High |
Low |
Current |
Change |
Volume |
---|---|---|---|---|---|---|---|
May 2019 |
199.9 |
200.0 |
203.0 |
200.0 |
202.1 |
+2.2 |
70 |
Jun 2019 |
201.4 |
201.6 |
204.9 |
200.1 |
203.5 |
+2.1 |
427 |
Jul 2019 |
201.5 |
201.7 |
204.5 |
200.2 |
203.8 |
+2.3 |
627 |
Aug 2019 |
196.0 |
196.3 |
200.5 |
195.0 |
200.4 |
+4.4 |
702 |
Sep 2019 |
189.0 |
189.8 |
194.1 |
189.0 |
194.1 |
+5.1 |
448 |
Oct 2019 |
186.0 |
186.8 |
191.9 |
186.5 |
191.8 |
+5.8 |
1,967 |
Total |
|
4,241 |
Night Session (16:30 - 19:00)As of May 16, 2019 05:35 JST
Giá cao su tại Thượng Hải – Shanghai Futures Exchange (SHFE) (auto update)
2019-05-16 10:14:44
Contract |
Last |
Chg |
Open Interest |
Volume |
Turnover |
Bid-Ask |
Pre-clear |
Open |
Low |
High |
ru1906 |
11940 |
470 |
532 |
142 |
16794200 |
11910/11940 |
11470 |
11635 |
11585 |
11945 |
ru1907 |
11980 |
465 |
284 |
52 |
6226100 |
11995/12040 |
11515 |
11670 |
11670 |
12040 |
ru1908 |
12145 |
495 |
308 |
18 |
2150400 |
12120/12165 |
11650 |
11750 |
11750 |
12175 |
ru1909 |
12175 |
530 |
426268 |
521916 |
62689516800 |
12170/12175 |
11645 |
11800 |
11765 |
12215 |
ru1910 |
12240 |
460 |
66 |
42 |
5076000 |
12215/12270 |
11780 |
11915 |
11875 |
12260 |
ru1911 |
12280 |
490 |
3208 |
792 |
96516000 |
12285/12305 |
11790 |
11945 |
11935 |
12330 |
ru2001 |
13105 |
500 |
73148 |
42422 |
5494429500 |
13100/13105 |
12605 |
12700 |
12695 |
13125 |
ru2003 |
13255 |
510 |
26 |
12 |
1580500 |
13225/13285 |
12745 |
12900 |
12900 |
13255 |
ru2004 |
13275 |
380 |
78 |
32 |
4187100 |
13255/13345 |
12895 |
12965 |
12965 |
13300 |
ru2005 |
13295 |
400 |
2006 |
2598 |
340734800 |
13280/13295 |
12895 |
13190 |
12855 |
13325 |
Ảnh minh họa: internet
Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, xuất khẩu cao su tháng 4/2019 đạt 75,46 nghìn tấn, trị giá 108,41 triệu USD, giảm 27,7% về lượng và giảm 24,9% về trị giá so với tháng 3/2019, nhưng tăng 6,9% về lượng và tăng 7,2% về trị giá so với cùng kỳ năm 2018. Lũy kế 4 tháng đầu năm 2019, xuất khẩu cao su đạt 415,04 nghìn tấn, trị giá 556,88 triệu USD, tăng 24,5% về lượng và tăng 13,7% về trị giá so với cùng kỳ năm 2018.
Giá xuất khẩu cao su của Việt Nam trong tháng 4/2019 đạt bình quân 1.437 USD/tấn, tăng 3% so với tháng 3/2019 và tăng 0,2% so với cùng kỳ năm 2018.
Thị trường cao su nguyên liệu nội địa trong khoảng nửa đầu tháng 5, giá mủ cao su nguyên liệu tại Bình Phước, Bình Dương, Tây Ninh có xu hướng tăng so với cuối tháng 4/2019.
Cụ thể ngày 13/5, tại Bình Phước giá thu mua mủ nước tại vườn và nhà máy đạt lần lượt 280 đồng/độ TSC và 285 đồng/độ TSC, tăng 40 đồng/độ TSC so với cuối tháng 4.
Về thị trường xuất khẩu, trong tháng 4, xuất khẩu cao su sang Trung Quốc đạt 50,82 nghìn tấn, trị giá gần 72 triệu USD, tăng gần 7% về lượng và tăng 8,5% về trị giá so với cùng kì năm 2018; Trung Quốc chiếm 67,4% tổng lượng cao su xuất khẩu của Việt Nam.
Lũy kế 4 tháng, xuất khẩu cao su sang Trung Quốc đạt 269,22 nghìn tấn, trị giá 358 triệu USD, tăng hơn 37% về lượng và tăng 27% về trị giá so với cùng kì năm trước.
Tuy nhiên, giá xuất khẩu cao su của Việt Nam sang Trung Quốc trong 4 tháng đầu năm 2019 đạt bình quân 1.330 USD/tấn, giảm gần 8%.
Nhìn chung, trong 4 tháng, xuất khẩu cao su sang hầu hết thị trường lớn đều tăng. Ấn Độ là thị trường tăng mạnh nhất về lượng với hơn 46% và giá trị với 29%.
trường tăng mạnh nhất về lượng với hơn 46% và giá trị với 29%.
Trung Quốc là thị trường xuất khẩu lớn nhất của cao su Việt Nam và có mức tăng trưởng mạnh thứ hai sau Ấn Độ.
Theo Bộ NN&PTNT, giá cao su trong nước tháng tới có thể khởi sắc khi Trung Quốc, quốc gia nhập khẩu cao su hàng đầu thế giới tiến hành các biện pháp kích thích nền kinh tế, thúc đẩy nhu cầu tiêu thụ cao su để sản xuất hàng hóa phục vụ tiêu dùng trong nước và xuất khẩu.
Theo số liệu thống kê của Trung tâm thương mại quốc tế (ITC), trong 2 tháng đầu năm 2019, Trung Quốc nhập khẩu 1,02 triệu tấn cao su, trị giá 1,52 tỉ USD, giảm 7,3% về lượng và giảm 16,9% về trị giá so với cùng kì năm 2018. Trong đó, Thái Lan, Việt Nam và Malayxia là 3 thị trường cung cấp cao su chính cho Trung Quốc.
Đáng chú ý, thị phần cao su Việt Nam trong tổng nhập khẩu cao su của Trung Quốc trong 2 tháng đầu năm 2019 tăng mạnh lên 17,6%, từ mức 13,5% trong 2 tháng đầu năm 2018.
Trong đó, lũy kế 2 tháng đầu năm 2019, nhập khẩu cao su của Trung Quốc từ Việt Nam đạt 179,94 nghìn tấn, trị giá 225,79 triệu USD, tăng 20,6% về lượng và tăng 2,7% về trị giá so với cùng kì năm 2018.
Giá cao su SVR (F.O.B) ngày 15/5/2019
Giao tháng 6/2019 |
Giá chào bán VND/Kg |
Giá chào bán US Cents/Kg |
SVR CV |
50,528.88 |
217.33 |
SVR L |
49,423.80 |
212.58 |
SVR 5 |
34,336.18 |
147.68 |
SVR GP |
34,178.31 |
147.00 |
SVR 10 |
33,794.92 |
145.35 |
SVR 20 |
33,682.16 |
144.87 |
Ghi chú: Giá được tính từ giá CS Malaysia trừ 3% tỷ giá: 1 USD=23.250 VND (Vietcombank)