Giá cao su tại Tokyo Tại Sở giao dịch hàng hóa Tokyo(TOCOM), giá cao su ngày 16/9/2019, lúc 11h40, giờ Việt Nam, kỳ hạn tháng 2/2020 giảm 0,9 yen/kg, về mức 169,7 yen/kg.
Giá cao su tại Tocom – Tokyo Commodity Exchange(auto u pdate)
Trade Date: Sep 17, 2019 |
Prices in yen / kilogram |
Month |
Last Settlement Price |
Open |
High |
Low |
Close |
Change |
Volume |
---|---|---|---|---|---|---|---|
Sep 2019 |
165.8 |
167.2 |
168.0 |
166.8 |
168.0 |
+2.2 |
31 |
Oct 2019 |
164.5 |
165.2 |
165.2 |
163.5 |
163.5 |
-1.0 |
4 |
Nov 2019 |
167.7 |
167.7 |
167.7 |
166.5 |
166.6 |
-1.1 |
6 |
Dec 2019 |
169.4 |
169.4 |
169.4 |
169.1 |
169.1 |
-0.3 |
7 |
Jan 2020 |
169.8 |
169.8 |
169.8 |
168.4 |
168.9 |
-0.9 |
43 |
Feb 2020 |
170.6 |
170.4 |
170.6 |
169.3 |
169.7 |
-0.9 |
206 |
Total |
|
297 |
Giá cao su tại Thượng Hải – Shanghai Futures Exchange (SHFE) (auto update)
30 minutes delayed |
2019-09-16 14:20:36 |
Contract |
Last |
Chg |
Open Interest |
Volume |
Turnover |
Bid-Ask |
Pre-clear |
Open |
Low |
High |
ru1909 |
11120 |
100 |
16312 |
530 |
58916200 |
11080/11115 |
11020 |
11215 |
11015 |
11215 |
ru1910 |
11100 |
90 |
108 |
4 |
444000 |
10990/11195 |
11010 |
11100 |
11100 |
11100 |
ru1911 |
11235 |
135 |
14494 |
1314 |
147173000 |
11225/11235 |
11100 |
11150 |
11100 |
11270 |
ru2001 |
12080 |
135 |
364896 |
289268 |
34862808200 |
12075/12080 |
11945 |
12050 |
11935 |
12145 |
ru2003 |
12110 |
-5 |
46 |
|
|
12175/12245 |
12115 |
|
|
|
ru2004 |
12225 |
70 |
78 |
2 |
244500 |
12255/12310 |
12155 |
12225 |
12225 |
12225 |
ru2005 |
12250 |
125 |
75976 |
31340 |
3830081300 |
12245/12250 |
12125 |
12180 |
12120 |
12325 |
ru2006 |
12305 |
110 |
54 |
2 |
246100 |
12295/12370 |
12195 |
12305 |
12305 |
12305 |
ru2007 |
12260 |
20 |
22 |
|
|
12350/12400 |
12240 |
|
|
|
ru2008 |
12555 |
250 |
34 |
4 |
500200 |
12420/12510 |
12305 |
12455 |
12455 |
12555 |
Trong 7 tháng đầu năm 2019, xuất khẩu cao su tự nhiên (mã HS: 4001) của Thái Lan đạt 1,94 triệu tấn, trị giá 81,55 tỷ Baht (tương đương 2,67 tỷ USD) giảm 5,5% về lượng và giảm 8,2% về trị giá so với cùng kỳ năm 2018; giá xuất khẩu bình quân đạt 1.372 USD/tấn, giảm 2,8% so với cùng kỳ năm 2018.
Thị trường xuất khẩu cao su tự nhiên của Thái Lan trong 7 tháng đầu năm 2019 gồm: Trung Quốc, Malaysia và Mỹ...
Cơ cấu thị trường xuất khẩu cao su tự nhiên của Thái Lan trong 7 tháng đầu năm 2019 có sự thay đổi khi tỷ trọng xuất khẩu sang 2 thị trường lớn nhất là Trung Quốc và Malaysia giảm, trong khi tỷ trọng xuất khẩu sang Mỹ, Nhật Bản lại tăng.
Ảnh minh họa: internet
Giá cao su nguyên liệu tại thị trường trong nước tiếp tục xu hướng giảm.
Cụ thể, tại thủ phủ cao su Bình Phước, giá mủ nước ngày 21/8 ở mức 250 đồng/độ, tăng so với 245 đồng/độ một tuần trước đó, song giảm so với mức 255 đồng/độ vào đầu tháng. Giá mủ tại Đồng Nai không thay đổi ở mức 12.000 đồng/kg.
Theo Cục chế biến và Phát triển thị trường nông sản triển vọng thị trường cao su thời gian tới của Việt Nam sẽ gặp khó khăn, do ảnh hưởng từ cuộc chiến thương mại Mỹ – Trung.