Tại Sở giao dịch hàng hóa Tokyo(TOCOM), giá cao su ngày 18/2/2020, lúc 12h20 tăng, kỳ hạn tháng 7/2020 tăng 1,1 yên/kg, lên mức 185,6 yen/kg.
Giá cao su tại Tocom – Tokyo Commodity Exchang
Trade Date: Feb 18, 2020 |
Prices in yen / kilogram |
Month |
Last Settlement Price |
Open |
High |
Low |
Current |
Change |
Volume |
|
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Feb 2020 |
161.7 |
161.7 |
163.7 |
161.7 |
163.7 |
+2.0 |
37 |
|
Mar 2020 |
178.7 |
178.7 |
182.1 |
178.7 |
180.2 |
+1.5 |
70 |
|
Apr 2020 |
183.0 |
183.0 |
186.0 |
183.0 |
184.6 |
+1.6 |
97 |
|
May 2020 |
183.6 |
183.6 |
186.9 |
183.6 |
184.4 |
+0.8 |
237 |
|
Jun 2020 |
184.0 |
184.5 |
186.6 |
184.3 |
184.3 |
+0.3 |
685 |
|
Jul 2020 |
184.5 |
185.2 |
187.7 |
185.2 |
185.6 |
+1.1 |
1,877 |
|
Total |
|
3,003 |
Giá cao su tại Thượng Hải – Shanghai Futures Exchange (SHFE)
Giá cao su kỳ hạn trên sàn Thượng Hải tăng 0,6% lên 11.615 CNY/tấn.
Đồng USD ở mức khoảng 109,72 JPY so với khoảng 109,88 JPY trong ngày 17/2/2020.
Giá dầu giảm với dầu Brent giảm gần 1% và dầu thô Mỹ giảm 0,5%.
Chỉ số Nikkei trung bình của Nhật Bản giảm 0,8%.
Theo Hiệp hội Cao su tự nhiên của Bờ Biển Ngà (APROMAC), sản lượng cao su năm 2019 của nước này tăng 25%, lên 780.000 tấn và được kỳ vọng sẽ đạt 850.000 tấn trong năm 2020, do các vùng nguyên liệu trồng mới bắt đầu đi vào khai thác.
Bờ Biển Ngà là nước xuất khẩu cao su hàng đầu châu Phi và là nước sản xuất lớn thứ bảy thế giới. Dự kiến sản lượng cao su tự nhiên của Bờ Biển Ngà sẽ đạt 950.000 tấn vào năm 2021.
Ảnh minh họa: internet
Tại thị trường trong nước, giá cao su giao tháng 2/2020 ghi nhận SVR (F.O.B) dao động trong khoảng 30.593 – 43.455 đồng/kg, tăng khoảng từ 100 – 150 đồng/kg so với phiên gần nhất. Giá cao su SVR CV hôm nay đạt mức 43.455,07 đồng/kg, đây đang là mức giá cao nhất đối với chất lượng mủ SVR (F.O.B).
Giá mủ SVR 20 đang có mức thấp nhất 30.593,63 đồng/kg, SVR L hôm nay đạt 42.905,15 đồng/kg, SVR GP đạt 31.098,66 đồng/kg, mủ SVR 10 đạt 30.705,85 đồng/kg.