Ảnh minh họa: internet
Trên sàn TOCOM (Nhật Bản), giá cao su giao tháng 9/2019 lúc 10h50 ngày 21/5 (giờ địa phương) tăng 3% lên 195,3 yen/kg.
Giá cao su tại Tocom – Tokyo Commodity Exchange(auto update)
Trade Date: May 21, 2019 |
Prices in yen / kilogram |
Month |
Last Settlement Price |
Open |
High |
Low |
Current |
Change |
Volume |
|
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
May 2019 |
200.6 |
202.9 |
204.8 |
201.9 |
204.6 |
+4.0 |
28 |
|
Jun 2019 |
202.0 |
204.4 |
208.1 |
203.1 |
207.5 |
+5.5 |
86 |
|
Jul 2019 |
202.0 |
205.4 |
208.5 |
203.6 |
207.9 |
+5.9 |
131 |
|
Aug 2019 |
197.7 |
199.2 |
204.1 |
199.2 |
203.6 |
+5.9 |
341 |
|
Sep 2019 |
192.4 |
192.7 |
195.9 |
192.7 |
195.4 |
+3.0 |
724 |
|
Oct 2019 |
190.5 |
190.8 |
193.7 |
190.5 |
193.4 |
+2.9 |
1,652 |
|
Total |
|
2,962 |
Giá cao su tại Thượng Hải – Shanghai Futures Exchange (SHFE) (auto update)
30 minutes delayed |
2019-05-21 11:30:00 |
Contract |
Last |
Chg |
Open Interest |
Volume |
Turnover |
Bid-Ask |
Pre-clear |
Open |
Low |
High |
ru1906 |
11965 |
-20 |
534 |
30 |
3584900 |
11150/12080 |
11985 |
11895 |
11890 |
11985 |
ru1907 |
12030 |
-20 |
282 |
8 |
961200 |
11750/12145 |
12050 |
11940 |
11940 |
12060 |
ru1908 |
12040 |
-160 |
346 |
8 |
964800 |
11665/12345 |
12200 |
12070 |
12040 |
12070 |
ru1909 |
12235 |
70 |
407354 |
336044 |
40871044000 |
12230/12235 |
12165 |
12200 |
12065 |
12255 |
ru1910 |
12110 |
-120 |
58 |
|
|
11905/12485 |
12230 |
|
|
|
ru1911 |
12325 |
-35 |
3212 |
240 |
29464300 |
12275/12450 |
12360 |
12300 |
12200 |
12345 |
ru2001 |
13220 |
95 |
78298 |
24486 |
3219604500 |
13220/13225 |
13125 |
13135 |
13055 |
13240 |
ru2003 |
13320 |
190 |
22 |
2 |
266400 |
12920/13605 |
13130 |
13320 |
13320 |
13320 |
ru2004 |
13330 |
25 |
82 |
4 |
533900 |
13180/13495 |
13305 |
13365 |
13330 |
13365 |
ru2005 |
13415 |
110 |
2866 |
1442 |
192551100 |
13370/13430 |
13305 |
13265 |
13255 |
13430 |
Theo thitruongcaosu.net
Giá cao su kỳ hạn trên sàn Thượng Hải kết thúc giao dịch đêm giảm 0,3% xuống 12.130 CNY (1.755 USD)/tấn.
Giá dầu tăng lên mức cao nhất nhiều tuần trước khi giảm vào cuối phiên giao dịch hôm thứ hai (20/5/2019), do OPEC có khả năng duy trì cắt giảm sản lượng hỗ trợ giá tăng trong năm nay, trong khi căng thẳng Trung Đông gia tăng cũng hỗ trợ giá.
Đồng USD ở mức khoảng 110,1 JPY tương đương với khoảng 110,13 JPY trong ngày thứ hai (20/5/2019).
Chỉ số Nikkei trung bình của Nhật Bản giảm 0,42% xuống 21.211,26 trong ngày thứ ba (21/5/2019).
Giá cao su TSR20 kỳ hạn tháng 11/2019 trên sàn TOCOM tăng 1% lên 164,3 JPY/kg.
Giá cao su đóng cửa tại châu Á ngày 20/5/2019
Thị trường |
Chủng loại |
ĐVT |
Kỳ hạn |
Giá đóng cửa |
Thái Lan |
RSS3 |
USD/kg |
19-June |
1,78 |
Thái Lan |
STR20 |
USD/kg |
19-June |
1,57 |
Malaysia |
SMR20 |
USD/kg |
19-June |
1,52 |
Indonesia |
SIR20 |
USD/kg |
19-June |
1,51 |
Thái Lan |
USS3 |
THB/kg |
19-June |
|
Thái Lan |
Mủ 60%(drum) |
USD/tấn |
19-June |
1.360 |
Thái Lan |
Mủ 60% (bulk) |
USD/tấn |
19-June |
1.260 |
Singapore |
19-June |
160,5 |
||
RSS3 |
19-Jul |
163 |
||
19-Aug |
164,5 |
|||
19-Sep |
164,4 |
|||
US cent/kg |
19-June |
135,6 |
||
TSR20 |
19-Jul |
135,9 |
||
19-Aug |
138,5 |
|||
19-Sep |
139,7 |
|||
19-Oct |
141 |
Nguồn: VITIC/Reuters
Giá mủ cao su trong nước tăng
Từ đầu tháng 5 đến nay, giá mủ cao su nguyên liệu tại Bình Phước, Bình Dương, Tây Ninh có xu hướng tăng so với cuối tháng 4. Cụ thể ngày 13/5, tại Bình Phước giá thu mua mủ nước tại vườn và nhà máy đạt lần lượt 280 đ/độ TSC và 285 đ/độ TSC, tăng 40 đ/độ TSC so với cuối tháng 4.
Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, xuất khẩu cao su tháng 4/2019 đạt 75,46 nghìn tấn, trị giá 108,41 triệu USD, giảm 27,7% về lượng và giảm 24,9% về trị giá so với tháng 3/2019, nhưng tăng 6,9% về lượng và tăng 7,2% về trị giá so với cùng kỳ năm 2018.
Lũy kế 4 tháng đầu năm 2019, xuất khẩu cao su đạt 415,04 nghìn tấn, trị giá 556,88 triệu USD, tăng 24,5% về lượng và tăng 13,7% về trị giá so với cùng kỳ năm 2018. Giá xuất khẩu cao su của Việt Nam trong tháng 4/2019 đạt bình quân 1.437 USD/tấn, tăng 3% so với tháng 3/2019 và tăng 0,2% so với cùng kỳ năm 2018.
Trong tháng 4/2019, xuất khẩu cao su sang Trung Quốc đạt 50,82 nghìn tấn, trị giá 71,95 triệu USD, tăng 6,9% về lượng và tăng 8,5% về trị giá so với cùng kỳ năm 2018, Trung Quốc chiếm 67,4% tổng lượng cao su xuất khẩu của Việt Nam.
Lũy kế 4 tháng đầu năm 2019, xuất khẩu cao su sang Trung Quốc đạt 269,22 nghìn tấn, trị giá 358,05 triệu USD, tăng 37,4% về lượng và tăng 26,5% về trị giá so với cùng kỳ năm 2018. Giá xuất khẩu cao su của Việt Nam sang Trung Quốc trong 4 tháng đầu năm 2019 đạt bình quân 1.330 USD/tấn, giảm 7,9% so với cùng kỳ năm 2018.