Ảnh minh họa: internet
Tại Sở giao dịch hàng hóa Tokyo (TOCOM), giá cao su ngày 20/5/2019 kỳ hạn tháng 10/2019 giảm 1,1 JPY tương đương 0,6% xuống 191,7 JPY (1,7 USD)/kg, giảm từ mức cao nhất 1 tháng trong ngày thứ sáu (17/5/2019), theo xu hướng giá cao su kỳ hạn tại Thượng Hải suy yếu.
Giá cao su tại Tocom – Tokyo Commodity Exchange(auto update)
Trade Date: May 20, 2019 |
Prices in yen / kilogram |
Month |
Last Settlement Price |
Open |
High |
Low |
Current |
Change |
Volume |
|
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
May 2019 |
201.8 |
201.8 |
201.8 |
200.5 |
201.1 |
-0.7 |
7 |
|
Jun 2019 |
202.7 |
202.7 |
203.5 |
201.8 |
202.0 |
-0.7 |
82 |
|
Jul 2019 |
202.7 |
202.7 |
203.3 |
201.8 |
202.0 |
-0.7 |
78 |
|
Aug 2019 |
199.4 |
199.4 |
199.4 |
198.0 |
198.2 |
-1.2 |
86 |
|
Sep 2019 |
194.1 |
194.1 |
194.4 |
192.1 |
192.4 |
-1.7 |
327 |
|
Oct 2019 |
192.8 |
192.8 |
193.1 |
190.7 |
190.9 |
-1.9 |
1,447 |
|
Total |
|
2,027 |
Giá cao su tại Thượng Hải – Shanghai Futures Exchange (SHFE) (auto update)
30 minutes delayed |
2019-05-20 11:02:11 |
Contract |
Last |
Chg |
Open Interest |
Volume |
Turnover |
Bid-Ask |
Pre-clear |
Open |
Low |
High |
ru1906 |
11875 |
-55 |
516 |
90 |
10795400 |
11830/11875 |
11930 |
11895 |
11825 |
12140 |
ru1907 |
11865 |
-140 |
280 |
66 |
7963700 |
11875/11920 |
12005 |
11955 |
11865 |
12215 |
ru1908 |
12000 |
-140 |
326 |
52 |
6387400 |
12000/12020 |
12140 |
12220 |
11915 |
12340 |
ru1909 |
12060 |
-135 |
404136 |
565748 |
69013203000 |
12055/12060 |
12195 |
12195 |
11940 |
12430 |
ru1910 |
12110 |
-155 |
58 |
30 |
3670200 |
12115/12145 |
12265 |
12200 |
12110 |
12415 |
ru1911 |
12210 |
-95 |
3176 |
384 |
47521300 |
12185/12210 |
12305 |
12220 |
12130 |
12515 |
ru2001 |
13050 |
-110 |
77386 |
37658 |
4957288700 |
13045/13055 |
13160 |
13185 |
12940 |
13350 |
ru2003 |
13275 |
-35 |
24 |
|
|
13160/13210 |
13310 |
|
|
|
ru2004 |
13285 |
-80 |
78 |
24 |
3211900 |
13240/13285 |
13365 |
13495 |
13255 |
13515 |
ru2005 |
13240 |
-100 |
2856 |
1492 |
199122500 |
13235/13245 |
13340 |
13350 |
13155 |
13540 |
Theo thitruongcaosu.net
Giá cao su kỳ hạn tại Thượng Hải kết thúc giao dịch đêm giảm 1,4% xuống 12.020 CNY (1.737 USD)/tấn, thoái lui từ mức cao nhất khoảng 2 tháng.
Thái Lan sẽ cắt giảm xuất khẩu cao su thêm 126.240 tấn trong tuần này trong 4 tháng, sau khi hoãn thực hiện thỏa thuận cắt giảm nguồn cung với các nước sản xuất khác trong khu vực, Cơ quan cao su nhà nước Thái Lan cho biết.
Dự trữ cao su tại kho ngoại quan Thượng Hải tăng 0,4% so với phiên trước đó.
Tổng thống Mỹ Donald Trump tuyên bố rằng, một số ô tô và phụ tùng nhập khẩu gây ra mối đe dọa an ninh quốc gia song vẫn trì hoãn quyết định trong 6 tháng, về việc liệu có nên áp thuế quan cho phép có thêm thời gian cho các cuộc đàm phán thương mại với EU và Nhật Bản.
Trung Quốc đã có phản ứng tích cực hơn trong chiến tranh thương mại với Mỹ, đề xuất nối lại các cuộc đàm phán giữa 2 nền kinh tế lớn nhất thế giới sẽ là vô nghĩa trừ khi Washington thay đổi quyết định.
Tăng trưởng kinh tế Nhật Bản trong quý 1/2019 đạt 2,1%, tăng nhẹ so với quý trước đó bởi xuất khẩu ròng tăng.
Đồng USD ở mức khoảng 110,19 JPY so với khoảng 109,62 JPY trong ngày thứ sáu (17/5/2019).
Giá dầu tăng 1% trong ngày thứ hai (20/5/2019), sau khi Bộ trưởng Năng lượng Saudi, Khalid al-Falih chỉ ra rằng có sự đồng thuận giữa OPEC và các nhà sản xuất dầu đồng minh nhằm hạn chế nguồn cung.
Chỉ số Nikkei trung bình của Nhật Bản tăng 0,26% trong ngày thứ hai (20/5/2019).
Giá cao su TSR20 kỳ hạn tháng 11/2019 trên sàn TOCOM giảm 0,5% xuống 164 JPY/kg.
Giá cao su kỳ hạn tháng 6/2019 trên sàn SICOM giảm 0,7% xuống 149,9 US cent/kg.
Giá cao su đóng cửa tại châu Á ngày 17/5/2019
Thị trường |
Chủng loại |
ĐVT |
Kỳ hạn |
Giá đóng cửa |
Thái Lan |
RSS3 |
USD/kg |
19-June |
1,78 |
Thái Lan |
STR20 |
USD/kg |
19-June |
1,57 |
Malaysia |
SMR20 |
USD/kg |
19-June |
1,52 |
Indonesia |
SIR20 |
USD/kg |
19-June |
1,51 |
Thái Lan |
USS3 |
THB/kg |
19-June |
|
Thái Lan |
Mủ 60%(drum) |
USD/tấn |
19-June |
1.360 |
Thái Lan |
Mủ 60% (bulk) |
USD/tấn |
19-June |
1.260 |
Singapore |
19-June |
160,5 |
||
RSS3 |
19-Jul |
163 |
||
19-Aug |
164,5 |
|||
19-Sep |
164,4 |
|||
US cent/kg |
19-June |
135,6 |
||
TSR20 |
19-Jul |
135,9 |
||
19-Aug |
138,5 |
|||
19-Sep |
139,7 |
|||
19-Oct |
141 |
Nguồn: VITIC/Reuters
Giá mủ cao su trong nước tăng
Từ đầu tháng 5 đến nay, giá mủ cao su nguyên liệu tại Bình Phước, Bình Dương, Tây Ninh có xu hướng tăng so với cuối tháng 4. Cụ thể ngày 13/5, tại Bình Phước giá thu mua mủ nước tại vườn và nhà máy đạt lần lượt 280 đ/độ TSC và 285 đ/độ TSC, tăng 40 đ/độ TSC so với cuối tháng 4.
Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, xuất khẩu cao su tháng 4 đạt 75,46 nghìn tấn, trị giá 108,41 triệu USD, giảm 27,7% về lượng và giảm 24,9% về trị giá so với tháng 3/2019, nhưng tăng 6,9% về lượng và tăng 7,2% về trị giá so với cùng kỳ năm 2018. Lũy kế 4 tháng đầu năm 2019, xuất khẩu cao su đạt 415,04 nghìn tấn, trị giá 556,88 triệu USD, tăng 24,5% về lượng và tăng 13,7% về trị giá so với cùng kỳ năm 2018.