Tại Sở giao dịch hàng hóa Tokyo(TOCOM), giá cao su ngày 23/12/2019, lúc 15h30, giờ Việt Nam, kỳ hạn tháng 5/2020 giảm nhẹ 0,4 yen/kg, về mức 193,2yen/kg.
Giá cao su tại Tocom – Tokyo Commodity Exchang
Trade Date: Dec 24, 2019 |
Prices in yen / kilogram |
Month |
Last Settlement Price |
Open |
High |
Low |
Current |
Change |
Volume |
|
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Dec 2019 |
174.3 |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
|
Jan 2020 |
171.7 |
171.5 |
171.5 |
171.5 |
171.5 |
-0.2 |
1 |
|
Feb 2020 |
175.1 |
175.0 |
175.0 |
175.0 |
175.0 |
-0.1 |
1 |
|
Mar 2020 |
180.6 |
180.4 |
180.4 |
180.2 |
180.2 |
-0.4 |
6 |
|
Apr 2020 |
189.9 |
190.3 |
190.3 |
189.4 |
189.6 |
-0.3 |
14 |
|
May 2020 |
193.6 |
193.2 |
193.7 |
193.0 |
193.2 |
-0.4 |
148 |
|
Total |
|
170 |
Giá cao su tại Thượng Hải – Shanghai Futures Exchange (SHFE)
30 minutes delayed |
2019-12-23 15:00:00 |
Contract |
Last |
Chg |
Open Interest |
Volume |
Turnover |
Bid-Ask |
Pre-clear |
Open |
Low |
High |
ru2001 |
12400 |
-100 |
27034 |
9838 |
1226584100 |
12390/12410 |
12500 |
12530 |
12380 |
12540 |
ru2003 |
12590 |
245 |
48 |
8 |
1010600 |
12390/12750 |
12345 |
12715 |
12590 |
12715 |
ru2004 |
12790 |
-25 |
56 |
2 |
255800 |
12305/12735 |
12815 |
12790 |
12790 |
12790 |
ru2005 |
12715 |
-100 |
429060 |
427790 |
54639724000 |
12715/12720 |
12815 |
12800 |
12680 |
12850 |
ru2006 |
13135 |
0 |
46 |
|
|
12305/12850 |
13135 |
|
|
|
ru2007 |
13010 |
0 |
36 |
|
|
12590/13655 |
13010 |
|
|
|
ru2008 |
13035 |
0 |
52 |
|
|
/13680 |
13035 |
|
|
|
ru2009 |
12875 |
-90 |
60636 |
39056 |
5051096100 |
12875/12880 |
12965 |
12965 |
12850 |
12995 |
ru2010 |
12950 |
0 |
8 |
|
|
12720/13530 |
12950 |
|
|
|
ru2011 |
12975 |
-70 |
220 |
74 |
9653100 |
12950/13095 |
13045 |
13000 |
12975 |
13100 |
Giá cao su kỳ hạn trên sàn Thượng Hải kết thúc giao dịch đêm giảm 0,2% xuống 12.795 CNY/tấn.
Đồng USD ở mức khoảng 109,42 JPY so với khoảng 109,44 JPY trong ngày thứ sáu (20/12/2019).
Giá dầu giảm nhẹ, với dầu Brent giảm 4 US cent và dầu thô Mỹ cũng giảm.
Chỉ số Nikkei trung bình của Nhật Bản tăng 0,1%.
Theo số liệu thống kê của Bộ Thương mại Ấn Độ, trong 10 tháng năm 2019, nhập khẩu cao su của Ấn Độ đạt 878,43 nghìn tấn, trị giá 1,56 tỷ USD, giảm 10,4% về lượng và giảm 14,5% về trị giá so với cùng kỳ năm 2018, chủ yếu nhập khẩu từ Indonesia, Việt Nam và Hàn Quốc...
Trong 10 tháng năm 2019, Ấn Độ giảm nhập khẩu cao su từ: Indonesia, Hàn Quốc, Thái Lan, Nga...Trong khi tăng nhập khẩu từ thị trường Việt Nam, Malaysia, Singapore...
Trong thời gian này, nhập khẩu cao su của Ấn Độ từ Việt Nam đạt 115,15 nghìn tấn, trị giá 172,7 triệu USD, tăng 44,1% về lượng và tăng 42,3% về trị giá so với cùng kỳ năm 2018.
Thị phần cao su Việt Nam trong tổng nhập khẩu của Ấn Độ tăng từ 8,1% trong 10 tháng năm 2018, lên 13,1% trong 10 tháng năm 2019.
Ảnh minh họa: internet
Xuất khẩu cao su Việt Nam vượt 2 tỷ USD trong 11 tháng đầu năm 2019
Trong 11 tháng năm 2019, lượng cao su xuất khẩu sang các thị trường tăng so với cùng kỳ năm 2018 gồm: Ấn Độ tăng 29,7%; Hàn Quốc tăng 26,1%; Brazil tăng 21,6%; Băng-la-đét tăng 48,4%... Lượng xuất khẩu tới một số thị trường giảm gồm: Đức giảm 22%; Malaysia giảm 40,8%; Tây Ban Nha giảm 11,6%; Sri Lanka giảm 38,8%...
Theo Cục Xuất nhập khẩu trong tháng 11, Trung Quốc là thị trường xuất khẩu cao su lớn nhất của Việt Nam, đạt 149,75 nghìn tấn, trị giá 195,59 triệu USD, tăng 15,1% về lượng và tăng 22,4% về trị giá so với tháng 11/2018, chiếm 75,2% tổng khối lượng cao su xuất khẩu của Việt Nam.
Lũy kế 11 tháng năm 2019, xuất khẩu cao su sang Trung Quốc đạt 1,04 triệu tấn, trị giá 1,34 tỷ USD, tăng 10% về lượng và tăng 9,8% về trị giá so với cùng kỳ năm 2018. Giá xuất khẩu cao su sang Trung Quốc trong 11 tháng năm 2019 đạt bình quân 1.328 USD/tấn, giảm 0,3% so với cùng kỳ năm 2018.
Trong 11 tháng năm 2019, lượng cao su xuất khẩu sang các thị trường tăng so với cùng kỳ năm 2018 gồm: Ấn Độ tăng 29,7%; Hàn Quốc tăng 26,1%; Brazil tăng 21,6%; Băng-la-đét tăng 48,4%... Lượng xuất khẩu tới một số thị trường giảm gồm: Đức giảm 22%; Malaysia giảm 40,8%; Tây Ban Nha giảm 11,6%; Sri Lanka giảm 38,8%...