Tại Sở giao dịch hàng hóa Tokyo(TOCOM), giá cao su ngày 5/10/2019, lúc 11h20, giờ Việt Nam, kỳ hạn tháng 3/2020 giảm 0,2 yên/kg, về mức 156,9 yen/kg.
Giá cao su tại Tocom – Tokyo Commodity Exchange
Trade Date: Oct 07, 2019 |
Prices in yen / kilogram |
Month |
Last Settlement Price |
Open |
High |
Low |
Close |
Change |
Volume |
---|---|---|---|---|---|---|---|
Oct 2019 |
149.0 |
149.0 |
149.0 |
149.0 |
149.0 |
+0.0 |
200 |
Nov 2019 |
151.2 |
151.2 |
151.2 |
150.4 |
150.9 |
-0.3 |
3 |
Dec 2019 |
152.1 |
152.1 |
152.9 |
151.9 |
152.0 |
-0.1 |
38 |
Jan 2020 |
152.9 |
152.7 |
154.0 |
152.7 |
153.0 |
+0.1 |
125 |
Feb 2020 |
155.6 |
155.6 |
156.5 |
155.5 |
155.5 |
-0.1 |
106 |
Mar 2020 |
157.1 |
157.1 |
157.8 |
156.9 |
156.9 |
-0.2 |
433 |
Total |
|
905 |
Giá cao su tại Thượng Hải – Shanghai Futures Exchange (SHFE)
30 minutes delayed |
2019-09-30 15:00:00 |
Contract |
Last |
Chg |
Open Interest |
Volume |
Turnover |
Bid-Ask |
Pre-clear |
Open |
Low |
High |
ru1910 |
10650 |
135 |
92 |
12 |
1278500 |
10600/10740 |
10515 |
10675 |
10590 |
10680 |
ru1911 |
10670 |
0 |
10218 |
1932 |
206519900 |
10650/10710 |
10670 |
10730 |
10620 |
10730 |
ru2001 |
11470 |
-15 |
315786 |
183922 |
21108585600 |
11470/11475 |
11485 |
11450 |
11425 |
11545 |
ru2003 |
11735 |
175 |
44 |
2 |
234700 |
10705/12560 |
11560 |
11735 |
11735 |
11735 |
ru2004 |
11715 |
75 |
106 |
8 |
938400 |
11610/12660 |
11640 |
11750 |
11710 |
11750 |
ru2005 |
11655 |
15 |
89148 |
25568 |
2981687500 |
11650/11660 |
11640 |
11570 |
11570 |
11730 |
ru2006 |
11925 |
0 |
56 |
|
|
10930/11980 |
11925 |
|
|
|
ru2007 |
11835 |
70 |
20 |
2 |
236700 |
10855/12710 |
11765 |
11835 |
11835 |
11835 |
ru2008 |
11930 |
110 |
54 |
4 |
475400 |
10935/12790 |
11820 |
11840 |
11840 |
11930 |
ru2009 |
11880 |
60 |
8846 |
2082 |
247150700 |
11860/11885 |
11820 |
11770 |
11770 |
11910 |
Theo Cơ quan Hải quan Thái Lan, 8 tháng đầu năm 2019, xuất khẩu cao su (mã HS: 4001; 4002; 4003; 4005) của nước này đạt 3,2 triệu tấn, trị giá 138,9 tỷ Baht (tương đương 4,54 tỷ USD), giảm 9,9% về lượng và giảm 13,8% về trị giá so với cùng kỳ năm 2018.
Trong đó, Trung Quốc, Malaysia và Mỹ là 3 thị trường xuất khẩu cao su chính của Thái Lan. 8 tháng đầu năm 2019, xuất khẩu cao su của Thái Lan sang Trung Quốc đạt 1,68 triệu tấn, trị giá 72,25 tỷ Baht (tương đương 2,36 tỷ USD), giảm 17,2% về lượng và giảm 21,9% về trị giá so với cùng kỳ năm 2018.
Trong 8 tháng đầu năm 2019, xuất khẩu cao su tự nhiên của Thái Lan đạt 2,19 triệu tấn, trị giá 92,05 tỷ Baht (tương đương 3 tỷ USD), giảm 6,7% về lượng và giảm 8,9% về trị giá so với cùng kỳ năm 2018.
Trung Quốc, Malaysia và Mỹ là 3 thị trường xuất khẩu cao su tự nhiên lớn nhất của Thái Lan.
Trong 8 tháng đầu năm 2019, xuất khẩu cao su tự nhiên của Thái Lan sang Trung Quốc đạt 858,32 nghìn tấn, trị giá 36,26 tỷ baht (tương đương 1,18 tỷ USD), giảm 12,6% về lượng và giảm 14,3% về trị giá so với cùng kỳ năm 2018, chiếm 39,1% lượng xuất khẩu của Thái Lan.
Cơ cấu thị trường xuất khẩu cao su tự nhiên của Thái Lan trong 8 tháng đầu năm 2019 có sự thay đổi khi tỷ trọng xuất khẩu sang 3 thị trường chính là Trung Quốc, Malaysia và Ấn Độ giảm, trong khi tỷ trọng xuất khẩu sang Mỹ, Nhật Bản lại tăng.
Ảnh minh họa: internet
Trong 15 ngày đầu tháng 9/2019, xuất khẩu cao su đạt 72,11 nghìn tấn, trị giá 94,27 triệu USD, giảm 27% về lượng và giảm 28,7% về trị giá so với 15 ngày cuối tháng 8/2019.
Cục xuất nhập khẩu (Bộ Công Thương) cho biết, ngày 23/9/2019, tại Đắk Lắk giá thu mua mủ nước tại vườn và tại nhà máy giảm 2 đ/ độ TSC so với ngày 10/9/2019, nhưng tăng 13 - 18 đ/độ TSC so với cuối tháng 8/2019, giao dịch lần lượt ở mức 243 đ/độ TSC và 258 đ/ độ TSC.
Theo thống kê của Tổng cục Hải quan, trong 15 ngày đầu tháng 9/2019, xuất khẩu cao su đạt 72,11 nghìn tấn, trị giá 94,27 triệu USD, giảm 27% về lượng và giảm 28,7% về trị giá so với 15 ngày trước đó; giảm 6,5% về lượng và giảm 4,9% về trị giá so với 15 ngày đầu tháng 9/2018.
Tính từ đầu năm đến hết ngày 15/9/2019, xuất khẩu cao su đạt 1,03 triệu tấn, trị giá 1,41 tỷ USD, tăng 8,4% về lượng và tăng 6,7% về trị giá so với cùng kỳ năm 2018. Giá xuất khẩu cao su trung bình 15 ngày đầu tháng 9/2019 ở mức 1.307 USD/tấn, giảm 2,4% so với mức giá xuất khẩu trung bình 15 ngày trước đó, nhưng tăng 1,8% so với cùng kỳ năm 2018.